Giấy chứng nhận độc thân là giấy tờ pháp lý quan trọng để cá nhân có thể thực hiện các thủ tục khác nhau chẳng hạn như đăng ký kết hôn, mua bán chuyển nhượng đất đai, vay vốn,… Do đó, người dân cần phải nắm rõ những quy định liên quan đến cách khai giấy chứng nhận độc thân theo quy định. Vậy pháp luật quy định Hướng dẫn khai Giấy chứng nhận độc thân năm 2022 như thế nào? Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận độc thân ra sao? Hướng dẫn khai Giấy chứng nhận độc thân online như thế nào? Bài viết sau đây của Luật sư X sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Khái niệm giấy chứng nhận độc thân
Giấy xác nhận độc thân (giấy xác nhận tình trạng hôn nhân) là giấy tờ cần thiết khi làm các thủ tục hành chính. Tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP nêu rõ, Giấy xác nhận độc thân được dùng trong trường hợp muốn đăng ký kết hôn và mục đích khác nhau.
Cụ thể một số trường hợp sử dụng mẫu giấy như:
- Làm thủ tục đăng ký kết hôn (theo quy định tại Khoản 2, Điều 2, Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân).
- Sử dụng trong hoạt động mua, bán chuyển nhượng đất đai (theo quy định tại Khoản 1, Điều 33, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về tài sản chung của vợ chồng).
- Làm hồ sơ vay vốn ngân hàng trong một vài trường hợp theo quy định của ngân hàng.
- Làm hồ sơ xin việc tại một số đơn vị, doanh nghiệp
Mẫu giấy chứng nhận độc thân năm 2022
Hướng dẫn khai Giấy chứng nhận độc thân
Hướng dẫn khai Giấy chứng nhận độc thân như sau:
– Mục Kính gửi(1): Ghi tên cơ quan đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Mục Nơi cư trú(2): Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
– Mục Giấy tờ tùy thân(3):Ghi rõ thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế, số, cơ quan cấp, ngày cấp.
– Mục Trong thời gian cư trú tại: … từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…(4): Khai trong các trường hợp người yêu cầu đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây. Cụ thể:
- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh;
- Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong giai đoạn trước khi đăng ký kết hôn;
- Người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây.
– Mục Tình trạng hôn nhân(5): phải ghi trung thực về tình trạng hôn nhân hiện tại, cụ thể như sau:
- Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi rõ là hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.
- Nếu đang có vợ/chồng thì ghi rõ là hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…).
- Nếu chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và chưa ly hôn hoặc không có sự kiện vợ (chồng) chết hoặc bị tuyên bố là đã chết thì ghi rõ là hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông….
- Nếu có đăng ký kết hôn hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi rõ là đã đăng ký kết hôn hoặc đã có vợ/chồng, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.
- Nếu có đăng ký kết hôn hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi rõ là đã đăng ký kết hôn hoặc đã có vợ/chồng, nhưng vợ/chồng đã chết (Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.
- Nếu người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi rõ là trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm).
- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì ghi rõ về tình trạng hôn nhân của người đó tương ứng với thời gian cư trú.
- Trường hợp Cơ quan đại diện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài thì mục “Nơi cư trú” ghi theo địa chỉ cư trú hiện tại của người yêu cầu. Tình trạng hôn nhân của người đó được xác định trên cơ sở kết quả kiểm tra Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử do Cơ quan đại diện quản lý và ghi tương tự như quy định tại khoản 2 Điều này,
– Mục Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân(6): Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.
– Mục Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân(7): Ghi rõ mối quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (ví dụ là cha mẹ, anh chị em ruột) hoặc ghi là bản thân nếu người yêu cầu cấp giấy cũng là người được cấp giấy.
Hướng dẫn khai Giấy chứng nhận độc thân online
Cách xác nhận tình trạng độc thân online:
Bước 01: Chụp toàn bộ hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân (chụp từ bản chính hoặc bản sao chứng thực từ bản chính).
Bước 02: Sau đó bạn cần phải truy cập vào trang Dichvucong.hanoi.gov.vn/Dichvucong.danang.gov.vn… và thực hiện đăng nhập tài khoản.
Bước 03: Nhấn chọn “đăng ký trực tuyến” và mục “Nộp hồ sơ tại phường/xã/thị trấn”
Bước 04: Chọn các mục “Quận, huyện, thị xã”; “Lĩnh vực”; “Phường, xã, thị trấn”; “Mức độ”
Bước 05: Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Những mục có dấu * là những mục bắt buộc phải điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu. Đồng thời, đính kèm hình ảnh của các giấy tờ, tài liệu đã chụp vào cuối tờ khai.
Bước 06: Nhân chọn vào mục “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”. Nếu muốn in tờ khai thì chọn “In mẫu”; nếu không thì chọn “Tiếp tục” để nhập mã xác nhận.
Bước 07: Sau khi kiểm tra lại thông tin, bấm “Hoàn tất” để kết thúc quá trình đăng ký.
Sau khi thực hiện xong việc đăng ký online, người có yêu cầu xin xác nhận tình trạng hôn nhân nên lưu lại mã hồ sơ để tra cứu tình trạng tiếp nhận cũng như tiến độ xử lý hồ sơ của mình.
Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận độc thân
Thủ tục xin giấy xác độc thân trực tiếp căn cứ theo quy định tại Điều 21 và Điều 22, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Cụ thể, thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bạn thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ cần thiết
- Bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp đúng quy định.
- Trường hợp xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình/ nộp giấy tờ chứng minh hợp lệ.
- Trường hợp Công dân Việt Nam ở nước ngoài đã ly hôn/hủy việc kết hôn, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan thẩm quyền của Việt Nam thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
Bước 2: Nộp giấy tờ xin xác nhận độc thân
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ tương ứng và phù hợp với trường hợp của bạn thì bạn có thể đến các địa điểm nộp được quy định tại Điều 21, Nghị định 123/2015/NĐ-CP để nộp và xin xác nhận. Cụ thể, người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa:
– Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Lưu ý: Trường hợp bạn không nhận được kết quả hoặc không xác minh được tình trạng độc thân thì có thể lập văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Hướng dẫn khai Giấy chứng nhận độc thân năm 2022” Luật sư X tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến giấy xác nhận tình trạng hôn nhân Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư X thông qua số hotline 0833.102.102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng. Hoặc liên hệ qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo đó:
– Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Hiện nay công dân hoàn toàn có thể làm thủ tục xin giấy xác nhận độc thân online thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến của từng địa phương cụ thể. Để có thể thực hiện việc gửi hồ sơ trực tuyến bạn cần có tài khoản đăng nhập vào cổng dịch vụ công quốc gia, bạn có thể sử dụng tài khoản này để đăng nhập vào cổng dịch vụ công trực tuyến tại các địa phương trên cả nước.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch UBND ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu.