Khi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử, doanh nghiệp cần phải nộp mẫu 01 đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử cho cơ quan có thẩm quyền. Vậy, ghi mẫu 01 đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử như thế nào cho đúng? Hãy tham khảo bài viết Hướng dẫn ghi mẫu 01 đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử dưới đây của Luật sư X nhé.
Căn cứ pháp lý
Quy trình đăng ký hóa đơn điện tử
Cách thức đăng ký hóa đơn điện tử hiện nay được quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/NĐ-CP . Cụ thể:
- Bước 1: Doanh nghiệp nhập thông tin theo yêu cầu vào mẫu 01/TB-ĐKĐT – Đăng ký/ thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử có sẵn trên cổng T-van của nhà cung cấp hóa đơn điện tử, nhà cung cấp dịch vụ truyền nhận dữ liệu hóa đơn điện tử, hoặc nộp đến bộ phận cửa Phòng/ Đội Tuyên truyền hỗ trợ cơ quan thuế…
- Bước 2: Cơ quan thuế quản lý sẽ phản hồi bằng văn bản theo Mẫu 01/TB-ĐKĐT – Thông báo về việc chấp nhận, không chấp nhận đăng ký, thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử, biên lai điện tử trong thời gian 1 ngày làm việc qua thư điện tử của doanh nghiệp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận được thông báo chấp nhận đăng ký theo mẫu 01/TB-ĐKĐT thì công ty dừng sử dụng hoá đơn giấy, và dừng sử dụng hóa đơn giấy, hóa đơn điện tử đã thông báo phát hành theo Thông tư 32.
- Bước 4: Doanh nghiệp tiến hành xuất hóa đơn, ký điện tử, truyền tải dữ liệu hóa đơn đến Khách hàng và cơ quan thuế theo quy định, chịu trách nhiệm về nội dung, tính xác thực và tuân thủ thời hạn truyền nhận dữ liệu hóa đơn điện tử đến các bên liên quan.
Hướng dẫn Đăng ký thông tin sử dụng hóa đơn điện tử trên mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT
Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin điện tử Tổng cục thuế tại gdt.gov.vn và điền các thông tin tại Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử bao gồm: tên người nộp thuế, mã số thuế, cơ quan thuế quản lý, người liên hệ, địa chỉ liên hệ, điện thoại liên hệ, thư liên hệ.
Bước 2: Tích lựa chọn hình thức hóa đơn có mã hoặc không có mã:
– Có mã của cơ quan thuế
– Không có mã của cơ quan thuế.
Bước 3: Tích lựa chọn sử dụng hóa đơn điện tử có mã phải trả tiền dịch vụ hay không phải trả tiền dịch vụ
Bước 4 : Lựa chọn phương thức chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử áp dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế
Bước 5 : Lựa chọn loại hóa đơn sử dụng
– Hóa đơn Giá trị gia tăng
– Hóa đơn bán hàng
– Hóa đơn bán tài sản công
– Hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia
Các loại hóa đơn khác
Các chứng từ được in, phát hành, sử dụng và quản lý như hóa đơn.
Bước 6: Điền các danh sách chứng thư số sử dụng
Bước 7: Đăng ký ủy nhiệm lập hóa đơn ( nếu có)
Bước 8: Điền đầy đủ ngày tháng năm và ký tên người nộp thuế.
Mẫu 01 đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
Mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT: Tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử là mẫu tờ khai được lập ra để đăng ký thông tin người sử dụng hóa đơn điện tử mới hoặc thay đổi bổ sung sửa đổi thông tin người sử dụng cũ… Mẫu mới nhất được ban hành theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ.
Hướng dẫn ghi mẫu 01 đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
Mục A: Nếu đăng ký lần đầu tích chọn Đăng ký mới; nếu sửa đổi, bổ sung từ lần 2 trở đi chọn Thay đổi thông tin
Mục B: Ghi đầy đủ thông tin của doanh nghiệp, người nộp thuế thực hiện đăng ký. Chú ý địa chỉ email sử dụng email của doanh nghiệp để cơ quan thuế gửi thông báo kết quả đăng ký và các thông báo khác.
Mục 1: Hình thức hóa đơn: doanh nghiệp căn cứ vào Điều 91 Luật Quản lý Thuế 2019 để tích chọn hình thức hóa đơn phù hợp hoặc theo yêu cầu của cơ quan thuế (hiện nay cơ quan thuế ưu tiên doanh nghiệp sử dụng hóa đơn có mã).
Mục 2: Hình thức gửi dữ liệu hóa đơn điện tử:
– a. Trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng được sử dụng hóa đơn điện tử có mã không phải trả tiền: nếu rơi vào 2 đối tượng trên thì tích chọn tương ứng
– b. Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế:
+ Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử trực tiếp đến cơ quan thuế: tích chọn nếu thuộc 1 trong 2 trường hợp sau:
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng hóa đơn số lượng lớn, có hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu về định dạng chuẩn dữ liệu và quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, có nhu cầu chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử theo hình thức gửi trực tiếp đến cơ quan thuế gửi văn bản kèm theo tài liệu chứng minh điều kiện đáp ứng đến Tổng cục Thuế.
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có tổ chức mô hình Công ty mẹ – con, có xây dựng hệ thống quản lý dữ liệu hóa đơn tập trung tại Công ty mẹ và có nhu cầu Công ty mẹ chuyển toàn bộ dữ liệu hóa đơn điện tử bao gồm cả dữ liệu của các công ty con đến cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thì gửi kèm theo danh sách công ty con đến Tổng cục Thuế để thực hiện kết nối kỹ thuật.
+ Thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử: các trường hợp còn lại, là các doanh nghiệp đăng ký sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử do các Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử cung cấp (hầu hết doanh nghiệp ở trường hợp này).
Mục 3: Phương thức chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử:
– Chuyển theo bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử: Áp dụng với các doanh nghiệp sau chuyển dữ liệu cùng kỳ kê khai tháng/ quý:
+ Cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực: bưu chính viễn thông, bảo hiểm, tài chính ngân hàng, vận tải hàng không, chứng khoán.
+ Bán hàng hóa là điện, nước sạch nếu có thông tin về mã khách hàng hoặc mã số thuế của khách hàng.
– Chuyển đầy đủ nội dung từng hóa đơn: các doanh nghiệp còn lại và doanh nghiệp sử dụng hóa đơn có mã. (hầu hết doanh nghiệp ở trường hợp này).
Mục 4: Loại hóa đơn áp dụng: doanh nghiệp tích chọn các loại hóa đơn sử dụng tương ứng. Trường hợp trong cùng loại hóa đơn mà doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng nhiều hơn 1 mẫu số ký hiệu, mẫu hóa đơn thì cơ quan thuế chỉ quản lý theo loại hóa đơn.
Mục 5: Danh sách chứng thư số sử dụng: doanh nghiệp đăng ký thông tin các chữ ký số sử dụng khi xuất hóa đơn. Khi đăng ký trên phần mềm sẽ hỗ trợ đọc thông tin chữ ký số vào. Trường hợp chữ ký số thay đổi thông tin (cấp lại, gia hạn) thì phải thực hiện cập nhật với cơ quan thuế.
Mục 6: Đăng ký ủy nhiệm lập hóa đơn: trường hợp doanh nghiệp ủy nhiệm cho Đơn vị khác lập hóa đơn thì kê khai vào (là bên có quan hệ liên kết với người bán như quan hệ góp vốn, quan hệ giữa công ty mẹ-con có thỏa thuận ủy quyền lập hóa đơn). Nếu không phải thì bỏ trống.
Mục C: thể hiện thông tin chữ ký số ký trên bản đăng ký của doanh nghiệp.
Mời bạn xem thêm:
- Xuất hóa đơn đầu ra không có mã số thuế phải làm sao?
- Giá trị bao nhiêu thì phải xuất hóa đơn?
- Xuất hóa đơn cho công đoàn không có mã số thuế có được không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết tư vấn về “Hướng dẫn ghi mẫu 01 đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử 2022”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới khôi phụ mã số thuế doanh nghiệp bị khóa do không hoạt động tại trụ sở, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, báo cáo tài chính, năm thì hãy liên hệ ngay tới Luật sư X để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Liên hệ hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Sau khi chuyển đổi hóa đơn sang Thông tư 78 và được cơ quan thuế chấp nhận tờ khai đăng ký sử dụng thì doanh nghiệp sẽ phải ngừng xuất hóa đơn, thực hiện hủy hóa đơn giấy, hóa đơn điện tử theo Thông tư cũ trước khi sử dụng hóa đơn theo Thông tư 78/2021/TT-BTC và làm báo cáo quyết toán tình hình sử dụng hóa đơn BC26/AC nộp bằng điện tử cho cơ quan thuế.
Những doanh nghiệp, tổ chức sẽ đăng ký sử dụng miễn phí hóa đơn điện tử theo mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT trực tiếp trên hệ thống hóa đơn điện tử của Tổng cục Thuế nếu đáp ứng đủ điều kiện theo Điều 14 Nghị định 123/2020/NĐ-CP như sau:
– Doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ gia đình kinh doanh trong vùng có điều kiện khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn;
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo đề nghị của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi BTC, trừ doanh nghiệp hoạt động tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
Theo quy định tại thông tư 32/2011/TT-BTC, để đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử, đơn vị cần làm thông báo phát hành hóa đơn kèm theo mẫu và dải số hóa đơn đăng ký. Tuy nhiên, theo quy định mới tại Thông tư 78/2021/TT-BTC, đơn vị chỉ cần đăng ký sử dụng theo mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT (ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP).
Dù sử dụng hóa đơn có mã hay không có mã của Cơ quan thuế, đơn vị cũng cần đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử, trừ 2 trường hợp:
Trừ 02 trường hợp:
– sử dụng hóa đơn có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ;
– tổ chức kết nối chuyển dữ liệu HĐĐT theo hình thức gửi trực tiếp đến cơ quan thuế