Hiện nay, do thời gian còn hạn hẹp và có nhiều hạn chế trong lúc làm Căn cước công dân nên Nhà nước cho phép người dân đăng ký Căn cước công dân online. Người dân có thể đăng ký tại các thành phố hỗ trợ, kê khai hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân (CCCD) gắn chip online. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Đăng ký làm thẻ căn cước công dân online” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
Giá trị pháp lý của Căn cước công dân
Theo quy định tại Điều 20 Luật Căn cước công dân quy định giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân quy định:
“Điều 20. Giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra về căn cước và các thông tin quy định tại Điều 18 của Luật này; được sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ Căn cước công dân để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Khi công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đó không được yêu cầu công dân xuất trình thêm giấy tờ khác chứng nhận các thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này.
4. Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích chính đáng của người được cấp thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật.”
Như vậy, thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
Đăng ký làm thẻ căn cước công dân online
Người dân có thể điền Tờ khai Căn cước công dân tại cơ quan Công an cấp thẻ Căn cước công dân hoặc khai điện tử. Dưới đây là hướng dẫn người dân đăng ký làm thẻ Căn cước công dân online.
Bước 1: Truy cập vào trang web Công an tỉnh, thành phố nơi mình sinh sống
VD: Công an TP.HCM tại địa chỉ:
qlhc.catphcm.bocongan.gov.vn
Công an TP. Hà Nội
https://congan.hanoi.gov.vn/
Công an TP. Nam Định
http://congan.namdinh.gov.vn/
Bước 2: Nhập tờ khai điện tử Căn cước công dân
– Công dân chọn một trong các hình thức cấp thẻ gồm: Cấp CCCD; Đổi CCCD; Cấp lại CCCD; Cấp mới từ CMND 9 số sang CCCD; Cấp mới từ CMND 12 số sang CCCD.
Trong đó, hình thức cấp CCCD chỉ dành cho người chưa có CMND và CCCD.
– Mục “THÔNG TIN CƠ BẢN”:
+ Khai đầy đủ (bằng tiếng Việt có dấu) các thông tin sau: Họ tên; Số Căn cước công dân/CMND hiện dùng; Giới tính; Ngày/tháng/năm/sinh; Dân tộc; Tôn giáo; Quốc tịch; Tình trạng hôn nhân; Nơi đăng ký khai sinh và quê quán (khai đủ 3 cấp tỉnh/TP, huyện/quận, xã/phường hoặc chỉ chọn tỉnh/TP; đối với người có quê quán nước ngoài chỉ chọn nước).
+ Các thông tin còn lại không có dấu “*” màu đỏ thì không bắt buộc khai.
– Mục “ĐỊA CHỈ THƯỜNG TRÚ”
Khai đủ 3 cấp tỉnh/TP, huyện/quận, xã/phường kèm số nhà, tên đường, tổ khóm, khu phố, chung cư.
– Mục “ĐỊA CHỈ HIỆN TẠI”:
Khai cụ thể địa chỉ công dân đang sinh sống, cư trú hiện tại. Trường hợp công dân sống tại địa chỉ thường trú nêu trên thì chọn ô “Địa chỉ như trên”.
– Mục “THÔNG TIN NGHỀ NGHIỆP/THÔNG TIN NGƯỜI ĐẠI DIỆN”:‘
Khai nghề nghiệp cùng trình độ học vấn hiện tại và thông tin người đại diện gồm cha, mẹ, vợ hoặc chồng, chủ hộ, người đại diện hợp pháp (nếu có).
– Mục “YÊU CẦU CỦA CÔNG DÂN”
Nếu muốn xin xác nhận số CMND cũ thì công dân chọn “Có”; Nếu muốn CCCD gắn chip sau khi được cấp chuyển phát nhanh qua đường bưu điện (thay vì phải đến tận nơi lấy) thì chọn “Có”; sau đó nhập số điện thoại liên lạc và chọn nơi nộp thờ khai.
Bước 3: Chọn ngày lên cơ quan Công an để chụp ảnh, lấy vân tay, nộp lệ phí…
Công dân chỉ được chọn ngày và thời gian định sẵn theo bảng danh sách như hình (thay đổi tùy vào thời điểm nộp hồ sơ).
– Nên chọn thời gian có số lượng đăng ký cùng ngày không quá nhiều vì mỗi buổi sáng/chiều làm việc chỉ nhận giải quyết tối đa 150 lượt đăng kí.
Bước 4: Nộp tờ khai và nhập mã xác nhận
Sau khi nhập mã xác nhận, công dân sẽ được nhận mã tờ khai từ hệ thống ghi đầy đủ thông tin ngày giờ lên làm thủ tục trực tiếp.
Xử phạt khi đủ tuổi nhưng không làm Căn cước công dân
Để quản lý việc sử dụng CCCD, Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định:
“1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau:
a) Không xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;
b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân…”.
Theo quy định trên, khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền nhưng không có CCCD/CMND, người bị kiểm tra có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 500.000 đồng.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Quy định mới về thời hạn sử dụng căn cước công dân gắn chip là bao lâu?
- Căn cước công dân gắn chíp có ưu điểm gì nổi bật?
- Độ tuổi được cấp căn cước công dân QĐ 2022
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề giấy “Đăng ký làm thẻ căn cước công dân online”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, thủ tục giải thể công ty cổ phần; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; đổi tên căn cước công dân: Thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, dịch vụ công chứng tại nhà của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Số của thẻ căn cước công dân chính số định danh cá nhân. Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số này gồm 12 số, có cấu trúc gồm 06 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 06 số là khoảng số ngẫu nhiên. Cụ thể, Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số này như sau:
– 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh,
– 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân
– 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;
– 06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.
Người đến làm thủ tục không biết chữ hoặc không thể tự kê khai được thì có thể nhờ người khác kê khai hộ theo lời khai của mình. Người kê khai hộ phải ghi “Người viết hộ”, kê khai trung thực, ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về việc kê khai hộ đó.