Chào Luật sư, Luật sư có thể cung cấp cho tôi mẫu hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất mới năm 2022 được không ạ. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Khi muốn tặng cho tài sản gắn liền với đất thì theo pháp luật người tặng phải lập hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất; và công chứng hoặc chứng thực; nhằm mục đích để có thể sang tên được tài sản tặng cho gắn liền với đất cho người được tặng. Tuy nhiên để soạn một bản hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất chuẩn thì không phải ai cũng biết.
Để có thể cung cấp cho bạn mẫu hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất mới năm 2022. LuatsuX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất là gì?
Theo quy định tại Điều 105 Bộ luật Dân sự thì:
1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.
Trong đó:
– Bất động sản bao gồm:
- Đất đai;
- Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai;
- Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng;
- Tài sản khác theo quy định của pháp luật.
– Động sản là những tài sản không phải là bất động sản.
– Tài sản hiện có là tài sản đã hình thành và chủ thể đã xác lập quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản trước hoặc tại thời điểm xác lập giao dịch.
– Tài sản hình thành trong tương lai bao gồm:
- Tài sản chưa hình thành;
- Tài sản đã hình thành nhưng chủ thể xác lập quyền sở hữu tài sản sau thời điểm xác lập giao dịch.
– Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền; bao gồm quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ; quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác.
Theo quy định tại Điều 104 Luật Đất đai 2013 thì tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất được quy định như sau:
1. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm có tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất mới năm 2022
Hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất là hợp đồng tặng cho nhà ở; công trình xây dựng khác; rừng sản xuất là rừng trồng; và cây lâu năm. Việc hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất thật ra là hợp đồng tặng cho bất động sản.
Theo quy định tại Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015 thì hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất được quy định như sau:
1. Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.
2. Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản
Theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định, hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.
Sau khi hợp đồng công chức hoặc chứng thực thì ta cần những hồ sơ tài liệu để sang tên tài sản gắn liền với đất. Bộ hồ sơ để sang tên tài sản gắn liền với đất bao gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (1 bản chính 2 bản photo có công chứng, chứng thực).
- CMND/CCCD, Sổ hộ khẩu của 2 bên chuyển nhượng nhận chuyển nhượng hoặc 2 bên tặng cho và nhận tặng cho (2 bản có công chứng, chứng thực).
- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (2 bản chính công chứng).
- Giấy tờ chứng minh tài sản chung/ riêng (Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, 2 bộ có công chứng, chứng thực).
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ khi chuyển quyền (nếu thuộc đối tượng này).
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (1 bản chính).
- Tờ khai lệ phí trước bạ (2 bản chính) của bên.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (2 bản chính).
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (2 bản chính).
- Tờ khai đăng ký thuế.
- Sơ đồ vị trí nhà đất (1 bản chính).
Bộ hồ sơ này sẽ được gửi đến cơ quan thuế và Phòng Tài nguyên và Môi trường để xác định nghĩa vụ tài chính và tiến hành sang tên.
Hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất chấm dứt khi nào?
Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau đây:
- Hợp đồng đã được hoàn thành;
- Theo thỏa thuận của các bên;
- Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;
- Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
- Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;
- Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật này;
- Trường hợp khác do luật quy định.
Tải xuống mẫu hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất mới năm 2022
Sau đây là mẫu hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất mới năm 2022. Bạn có thể xem trước mẫu hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất mới năm 2022; và tải mẫu hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất mới năm 2022.
Đây hiện là mẫu hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất mới năm 2022 được sử dụng nhiều hiện nay.
Mời bạn xem thêm
- Án treo có được đi làm không?
- Án treo là một loại hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù phải không?
- Cải tạo không giam giữ có được đi làm không?
- Án treo và cải tạo không giam giữ cái nào nặng hơn?
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất mới năm 2022″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Giao dịch dân sự không có một trong các điều kiện được quy định tại Điều 117 của Bộ luật này thì vô hiệu, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác.
– Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội
– Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo
– Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện
– Giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn
– Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép
– Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình
– Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức
Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013; thì người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng khi có các điều kiện sau đây:
Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186; và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai;
Đất không có tranh chấp;
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
Trong thời hạn sử dụng đất.
Lưu ý:
– Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 188; người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê; cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai.
– Việc chuyển nhượng phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai; và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Thời gian mà bạn được công chứng hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất được quy định như sau:
– Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày thụ lý hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng.
– Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc.