Chào Luật sư, Luật sư có thể cung cấp cho tôi mẫu hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mượn tài sản mới năm 2022 được không ạ. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Sau một khoản thời gian thực hiện theo hợ đồng mượn tài sản; sẽ vì một số lý do khách quan hoặc chủ quan mà 02 bên mượn và cho mượn muốn huỷ bỏ hợp đồng mượn tài sản. Tuy nhiên để ghi nhận lại sự việc huỷ này thì 02 bên mượn và cho mượn tài sản phải làm Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mượn tài sản.
Để có thể cung cấp cho bạn mẫu hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mượn tài sản mới năm 2022. LuatsuX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Hợp đồng mượn tài sản là gì?
Theo quy định tại Điều 494 Bộ luật Dân sự 2015 thì:
Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên; theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn; để sử dụng trong một thời hạn; mà không phải trả tiền; bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn; hoặc mục đích mượn đã đạt được.
Đối tượng mượn của hợp đồng mượn tài sản là tất cả những tài sản không tiêu hao đều có thể là đối tượng của hợp đồng mượn tài sản.
Quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng mượn tài sản
Quyền của bên mượn tài sản:
– Được sử dụng tài sản mượn theo đúng công dụng của tài sản; và đúng mục đích đã thỏa thuận.
– Yêu cầu bên cho mượn thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa; hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn, nếu có thỏa thuận.
– Không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên của tài sản mượn.
Nghĩa vụ của bên mượn tài sản:
– Giữ gìn, bảo quản tài sản mượn; không được tự ý thay đổi tình trạng của tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa.
– Không được cho người khác mượn lại; nếu không có sự đồng ý của bên cho mượn.
– Trả lại tài sản mượn đúng thời hạn; nếu không có thỏa thuận về thời hạn trả lại tài sản; thì bên mượn phải trả lại tài sản ngay sau khi mục đích mượn đã đạt được.
– Bồi thường thiệt hại, nếu làm mất; hư hỏng tài sản mượn.
– Bên mượn tài sản phải chịu rủi ro đối với tài sản mượn trong thời gian chậm trả.
Quyền của bên cho mượn tài sản:
– Đòi lại tài sản ngay sau khi bên mượn đạt được mục đích; nếu không có thỏa thuận về thời hạn mượn; nếu bên cho mượn có nhu cầu đột xuất; và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mượn; thì được đòi lại tài sản đó; mặc dù bên mượn chưa đạt được mục đích; nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý.
– Đòi lại tài sản khi bên mượn sử dụng không đúng mục đích; công dụng, không đúng cách thức đã thỏa thuận; hoặc cho người khác mượn lại; mà không có sự đồng ý của bên cho mượn.
– Yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với tài sản do bên mượn gây ra.
Nghĩa vụ của bên cho mượn tài sản:
– Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản; và khuyết tật của tài sản, nếu có.
– Thanh toán cho bên mượn chi phí sửa chữa; chi phí làm tăng giá trị tài sản, nếu có thỏa thuận.
– Bồi thường thiệt hại cho bên mượn nếu biết tài sản có khuyết tật; mà không báo cho bên mượn biết dẫn đến gây thiệt hại cho bên mượn; trừ những khuyết tật mà bên mượn biết hoặc phải biết.
Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mượn tài sản mới năm 2022
Theo quy định tại Điều 423 và Điều 427 Bộ luật Dân sự 2015 thì Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mượn tài sản mới năm 2022 quy định như sau:
– Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp sau đây:
- Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ; mà các bên đã thỏa thuận;
- Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
- Trường hợp khác do luật quy định (ví dụ thoả thuận)
– Vi phạm nghiêm trọng là việc không thực hiện đúng nghĩa vụ của một bên đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng.
– Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
Hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng mượn tài sản
– Khi hợp đồng bị hủy bỏ; thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết; các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận; trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.
– Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận sau khi trừ chi phí hợp lý trong thực hiện hợp đồng; và chi phí bảo quản; phát triển tài sản.
- Việc hoàn trả được thực hiện bằng hiện vật. Trường hợp không hoàn trả được bằng hiện vật thì được trị giá thành tiền để hoàn trả.
- Trường hợp các bên cùng có nghĩa vụ hoàn trả; thì việc hoàn trả phải được thực hiện cùng một thời điểm; trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
– Bên bị thiệt hại do hành vi vi phạm nghĩa vụ của bên kia được bồi thường.
– Việc giải quyết hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật Dân sự; và luật khác có liên quan quy định.
– Trường hợp việc hủy bỏ hợp đồng không có căn cứ quy định tại các điều 423, 424, 425 và 426 của Bộ luật Dân sự; thì bên hủy bỏ hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ; và phải thực hiện trách nhiệm dân sự do không thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật Dân sự; luật khác có liên quan.
Mẫu hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mượn tài sản mới năm 2022
Sau đây là mẫu hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mượn tài sản mới năm 2022. Bạn có thể xem trước mẫu hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mượn tài sản mới năm 2022; và tải mẫu hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mượn tài sản mới năm 2022 tại đây.
Đây là mẫu hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mượn tài sản mới năm 2022 đang được sử dụng nhiều hiện nay.
Mời bạn xem thêm
- Án treo có được đi làm không?
- Án treo là một loại hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù phải không?
- Cải tạo không giam giữ có được đi làm không?
- Án treo và cải tạo không giam giữ cái nào nặng hơn?
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mượn tài sản mới năm 2022″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Điều 105 Bộ luật Dân sự thì:
1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.
Trong đó:
– Bất động sản bao gồm:
Đất đai;
Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai;
Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng;
Tài sản khác theo quy định của pháp luật.
– Động sản là những tài sản không phải là bất động sản.
– Tài sản hiện có là tài sản đã hình thành và chủ thể đã xác lập quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản trước hoặc tại thời điểm xác lập giao dịch.
– Tài sản hình thành trong tương lai bao gồm:
Tài sản chưa hình thành;
Tài sản đã hình thành nhưng chủ thể xác lập quyền sở hữu tài sản sau thời điểm xác lập giao dịch.
– Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền; bao gồm quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ; quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác.
Giao dịch dân sự không có một trong các điều kiện được quy định tại Điều 117 của Bộ luật này thì vô hiệu, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác.
– Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội
– Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo
– Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện
– Giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn
– Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép
– Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình
– Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức
Theo quy định tại Điều 425 Bộ luật Dân sự quy định như sau:
Trường hợp bên có nghĩa vụ không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên có quyền không thể đạt được thì bên có quyền có thể hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.