Có thể nói, lữ hành là một cụm từ không còn xa lạ với những bạn học quản trị liên quan đến du lịch. Đây được xem là một ngành có nhân lực đông và mức lương cao. Chính vì vậy, các cá nhân, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này cũng ngày càng tăng. Vậy thủ tục cấp giấy phép lữ hành quốc tế như thế nào? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu nhé!
Cơ sở pháp lý
Nội dung tư vấn
Thế nào là lữ hành?
Lữ hành là một hoạt động nhằm thực hiện một chuyến đi từ nơi này đến nơi khác bằng nhiều loại phương tiện khác nhau với nhiều lý do và mục đích khác nhau, nhưng không nhất thiết phải quay trở lại điểm xuất phát.
Lữ hành có vai trò cũng như mục đích thực hiện thực hiện những chuyến đi, hành trình cho khách du lịch trong nước và nước ngoài từ nơi này qua nơi khác bằng thực hiện nhiều phương tiện khác nhau.
Ngoài cách hiểu trên, lữ hành còn được hiểu là: lữ hành có nghĩa là thực hiện những chuyến đi chơi xa và chuyến đi chơi có thể không nhất thiết ấn định thời gian quay trở về, đồng thời cũng không quay trở lại điểm xuất phát.
Một cách hiểu khác về lữ hành là hoạt động kinh doanh của ngành du lịch dựa vào các tính chất trọn gói như đã bao gồm: khách sạn, ăn uống, di chuyển, các dịch vụ chơi giải trí… Hiện nay các công ty dịch thường giới hạn theo hình thức trọn gói.
Thế nào là kinh doanh lữ hành quốc tế?
Kinh doanh quốc tế là một lĩnh vực năng động và mang tính toàn cầu thuộc nhóm ngành kinh doanh, cung cấp những kiến thức chung về quản trị kinh doanh, về chiến thuật, chiến lược kinh doanh xuyên quốc gia.
Nói một cách dễ hiểu, kinh doanh quốc tế là toàn bộ các hoạt động giao dịch, kinh doanh được thực hiện giữa các quốc gia, nhằm thoả mãn các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân và các tổ chức kinh tế.
Còn thuật ngữ kinh doanh lữ hành quốc tế có lẽ còn khá lạ lẫm với nhiều người. Một phần là chúng ta ít gặp, phần hơn là chúng ta chưa quan tâm đến.
Kinh doanh dịch vụ lữ hành được định nghĩa tại khoản 9 Điều 3 Luật Du lịch 2017 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2018) như sau:
“Điều 3: Giải thích từ ngữ
9. Kinh doanh dịch vụ lữ hành là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch”.
Vậy lữ hành quốc tế là gì?
Theo ý hiểu đơn giản là một chuyến đi chơi, du lịch ở nước ngoài.
Có thể là du lịch tự túc hoặc theo tour trọn gói của các công ty kinh doanh lữ hành quốc tế. Từ này thường được dùng trong các công ty du lịch và những người có chuyên môn pháp lý về vấn đề này.
Theo đó, kinh doanh lữ hành quốc tế là các Doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cung cấp các tour du lịch nước ngoài cho người đi du lịch trong nước và cho người nước ngoài du lịch nước mình.
Điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế năm 2021
Căn cứ tại Điều 31 Luật Du lịch quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành cụ thể như sau:
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành. Trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải học và thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
Hiện chưa có Nghị định hướng dẫn chi tiết Luật Du lịch. Tuy nhiên, theo Thông tư 06/2017 ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch thì các bằng cấp đào tạo sau được coi là chuyên ngành về lữ hành:
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
- Quản trị lữ hành;
- Điều hành tour du lịch;
- Marketing du lịch;
- Du lịch;
- Du lịch lữ hành;
- Quản lý và kinh doanh du lịch.
- Quản trị du lịch MICE
- Đại lý lữ hành
- Hướng dẫn du lịch
- Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành’, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực.
- Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
- Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m khoản này thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
Trường hợp người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế không học các chuyên ngành nêu trên thì phải tham gia các khóa học đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế gồm các nội dung đào tạo như sau:
Kiến thức cơ sở ngành:
- hệ thống chính trị Việt Nam;
- các văn bản pháp luật liên quan đến du lịch;
- tổng quan du lịch;
- marketing du lịch;
- tâm lý khách du lịch và nghệ thuật giao tiếp;
- giao lưu văn hóa quốc tế;
Kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ điều hành du lịch:
- tổng quan về doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành;
- thị trường du lịch và sản phẩm du lịch;
- thiết kế sản phẩm và tính giá chương trình du lịch;
- khu du lịch, điểm du lịch Việt Nam;
- nghiệp vụ điều hành du lịch;
- bán hàng và chăm sóc khách hàng;
- marketing và truyền thông;
- tiền tệ và thanh toán quốc tế trong du lịch;
- nghiệp vụ xuất nhập cảnh;
- thủ tục vận chuyển hàng không nội địa và quốc tế;
- ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và phát triển doanh nghiệp;
Thực hành nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng.
Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép lữ hành quốc tế mới nhất năm 2021
Bước 1, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
Tùy vào mục đích, mong muốn thành lập công ty mà chủ sở hữu có thể lựa chọn những loại hình công ty như sau:
- Thủ tục thành lập Doanh nghiệp tư nhân kinh doanh lữ hành quốc tế;
- Thủ tục thành lập Công ty hợp danh kinh doanh lữ hành quốc tế;
- Thủ tục thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh lữ hành quốc tế;
- Thủ tục thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên kinh doanh lữ hành quốc tế;
- Thủ tục thành lập Công ty Cổ phần kinh doanh lữ hành quốc tế;
Về cơ bản thì hồ sơ thành lập doanh nghiệp lữ hành không khác nhiều so với những công ty thông thường và thành phần hồ sơ thì bao gồm:
- Giấy đề nghị thành lập công ty lữu hành quốc tế;
- Điều lệ công ty lữu hành quốc tế;
- Giấy tờ chứng thực cá nhân của cổ động, thành viên là cá nhân: chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu .v.v.
- Giấy tờ đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động, quyết định thành lập…đối với cổ đông là pháp nhân thành lập công ty lữu hành quốc tế;
- Danh sách cổ đông sáng lập, thành viên công ty lữu hành quốc tế;
- Văn bản ủy quyền: Trong trường hợp không tự thực hiện thủ tục thành lập công ty mà ủy quyền cho người khác.
Sau khi soạn thảo bộ hồ sơ hợp lệ về đăng ký kinh doanh, cá nhân nộp hồ sơ qua mạng hoặc tới bộ phận một cửa của Sở kế hoạch & đầu tư nơi đặt trụ sở chính công ty để thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Bước 2, xin cấp phép kinh doanh lữ hành quốc tế
Đây là điều kiện then chốt nhất của một doanh nghiệp khi hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế vì việc thành lập doanh nghiệp là chưa đủ với ngành nghề kinh doanh này.
Để xin cấp phép đăng ký kinh doanh lữ hành quốc tế cần phải thực hiện soạn thảo hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (theo mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định;
- Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Lưu ý:
- Quy định về số tiền ký quỹ sẽ phụ thuộc vào đặc điểm và đối tượng khách hàng cung cấp dịch vụ lữ hành. Theo quy định tại khoản 2 điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP quy định về mức ký quỹ như sau:
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng;
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;
- Nếu công ty bạn vừa kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài, vì vậy, theo Điều 14.2.c Nghị định 168/2017/NĐ-CP về mức ký quỹ và phương thức ký quỹ: “Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng.“
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế;
- Số lượng hồ sơ xin giấy phép lữ hành quốc tế là 01 (bộ).
Quy trình thủ tục xin cấp giấy phép lữ hành quốc tế
Căn cứ vào Điều 33.2 Luật du lịch 2017 quy định về trình tự, thủ tục xin giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, công ty bạn cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như đã đề cập phí trên gửi tới Tổng Cục du lịch;
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Lữ hành, Tổng cục Du lịch.
Cách thức thực hiện thủ tục xin giấy phép kinh doanh lữ hành: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục Du lịch.
Bước 3, nhận giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
Sau khi hoàn thiện thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, các bạn sẽ nhận được Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế và sẵn sàng bắt đầu hoạt động kinh doanh của mình một cách hợp pháp.
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bị thu hồi trong các trường hợp nào?
Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trong các trường hợp sau đây:
- Chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành, giải thể hoặc phá sản;
Đối với các trường hợp bị thu Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế sau chỉ được nộp lại thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế sau 06 tháng kể từ ngày có quyết định thu hồi có hiệu lực. Cụ thể là:
- Không đáp ứng một trong các điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định;
- Không đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định cụ thể các doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trước ngày 01/01/2018 chậm nhất đến ngày 31/12/2018 phải thực hiện thủ tục đổi Giấy phép lữ hành quốc tế theo quy định của Luật du lịch năm 2017;
Đối với các trường hợp bị thu Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế sau chỉ được nộp lại thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế sau 12 tháng kể từ ngày có quyết định thu hồi có hiệu lực. Cụ thể là:
- Làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh;
- Lợi dụng hoạt động du lịch để đưa người từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài vào Việt Nam trái pháp luật;
- Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp để hoạt động kinh doanh;
- Không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ: Áp dụng biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách du lịch; kịp thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tai nạn, rủi ro xảy ra hậu quả gây thiệt hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách du lịch;
- Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Hy vọng bài viết Thủ tục cấp giấy phép lữ hành quốc tế mới nhất năm 2021 sẽ giúp ích bạn đọc. Để biết thêm thông tin chi tiết; và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X hãy liên hệ 0833 102 102
Câu hỏi thường gặp:
Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo mẫu;
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp;
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành phù hợp với phạm vi kinh doanh.
Hướng dẫn viên du lịch là một ngành khá quen thuộc, và cũng đang rất hot được rất nhiều bạn trẻ quan tâm. Hướng dẫn viên du lịch là việc làm của các cá nhân trên các tour du lịch cùng với khách du lịch theo một chương trình đã được lên kế hoạch trước theo như hợp đồng hoặc dịch vụ của công ty.
Công việc của các hướng dẫn viên là thuyết trình, truyền đạt, hướng dẫn hành khách về các thông tin liên quan đến du lịch như nguồn gốc hình thành, văn hóa đặc trưng… làm cho khách hàng hứng thú và để lại cho họ những ấn tượng tốt về địa điểm du lịch cũng như dịch vụ lữ hành.
– Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đến Tổng cục Du lịch;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế. Quyết định thu hồi giấy phép được gửi đến doanh nghiệp, cơ quan nhà nước về xuất nhập cảnh, cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, công bố trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Du lịch và trang mạng quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.
– Sau 60 ngày, kể từ ngày đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Du lịch và trang mạng quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Tổng cục Du lịch có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ; trường hợp có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Tổng cục Du lịch phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền liên quan giải quyết theo quy định của pháp luật.