Theo quy định công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên được phép thành lập với số lượng thành viên tối thiểu từ 2 và tối đa là 50 người. Trong quá trình công ty hoạt động, vì nhiều lý do khác nhau mà có thể thực hiện thay đổi về số lượng thành viên. Vậy khi đó thủ tục, hồ sơ thay đổi thành viên góp vốn công ty TNHH 2 thành viên trở lên sẽ được thực hiện như thế nào? Các trường hợp cần thực hiện thay đổi thành viên góp vốn là trường hợp nào? Bạn đọc hãy cùng Luật sư X tìm hiểu về quy định này tại nội dung bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
Quy định pháp luật về công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Theo Điều 46 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về công ty TNHH 2 thành viên như sau:
– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
Các trường hợp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên góp vốn công ty TNHH 2 thành viên
– Tiếp nhận thêm thành viên mới vào công ty.
– Chuyển nhượng một phần hay toàn bộ phần vốn cho cá nhân, tổ chức khác.
– Thay đổi thành viên do thừa kế.
– Có thành viên không thực hiện đúng nghĩa vụ về thời hạn góp vốn và phần vốn góp.
– Thành viên tặng cho phần vốn góp.
Hồ sơ thay đổi thành viên góp vốn công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Với mỗi trường hợp thay đổi khác nhau thì hồ sơ thay đổi thành viên góp vốn công ty TNHH 2 thành viên sẽ có sự khác nhau.
Cụ thể được quy định tại Điều 52 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về trường hợp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, cụ thể như sau:
Tiếp nhận thêm thành viên mới
Hồ sơ thay đổi do tiếp nhận thêm thành viên như sau:
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Nội dung thông báo gồm có:
– Biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới.
– Quyết định của Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới.
– Văn bản xác nhận của công ty về việc góp vốn của thành viên mới.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau của thành viên mới :
+ Nếu là cá nhân cần bản sao hợp lệ các Giấy tờ chứng thực cá nhân như : Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu.
+ Nếu là tổ chức cần có bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương kèm theo văn bản ủy quyền, bản sao hợp lệ các Giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền đại diện cho tổ chức.
– Văn bản chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của Sở Kế hoạch và Đầu tư nếu thành viên mới là nhà đầu tư nước ngoài.
Chuyển nhượng phần vốn góp
Hồ sơ thay đổi do chuyển nhượng phần vốn góp gồm có:
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
– Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau của thành viên mới :
+ Nếu là cá nhân cần bản sao hợp lệ các Giấy tờ chứng thực cá nhân như : Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu.
+ Nếu là tổ chức cần có bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương kèm theo văn bản ủy quyền, bản sao hợp lệ các Giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền đại diện cho tổ chức.
– Văn bản chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của Sở Kế hoạch và Đầu tư nếu thành viên mới là nhà đầu tư nước ngoài.
Thay đổi thành viên do thừa kế
Khi có thành viên công ty mất thì phần vốn góp đó sẽ được người thừa kế hợp pháp tiếp nhận và hồ sơ thay đổi thành viên do thừa kế như sau:
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
– Bản sao công chứng văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế.
– Bản sao hợp lệ Giấy tờ chứng thực cá nhân của người thừa kế.
Thành viên không thực hiên đúng cam kết góp vốn
Hồ sơ thay đổi khi thành viên không thực hiện đúng cam kết góp vốn như sau:
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
– Biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn.
– Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn.
– Danh sách thành viên còn lại của công ty.
Thay đổi do thành viên cho tặng phần vốn góp
Hồ sơ thay đổi do thành viên cho tặng phần vốn góp như sau:
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
– Hợp đồng tặng cho phần vốn góp.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau của thành viên mới :
+ Nếu là cá nhân cần bản sao hợp lệ các Giấy tờ chứng thực cá nhân như : Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu.
+ Nếu là tổ chức cần có bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương kèm theo văn bản ủy quyền, bản sao hợp lệ các Giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền đại diện cho tổ chức.
Đăng ký thay đổi thành viên trong trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ
Trường hợp công ty đăng ký thay đổi thành viên do thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ và người nhận thanh toán được Hội đồng thành viên chấp thuận trở thành thành viên công ty theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 53 Luật Doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ:
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Nội dung thông báo gồm có :
– Biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới.
– Quyết định của Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới.
– Văn bản xác nhận của công ty về việc góp vốn của thành viên mới.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau của thành viên mới :
+ Nếu là cá nhân cần bản sao hợp lệ các Giấy tờ chứng thực cá nhân như : Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu.
+ Nếu là tổ chức cần có bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương kèm theo văn bản ủy quyền, bản sao hợp lệ các Giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền đại diện cho tổ chức.
– Văn bản chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của Sở Kế hoạch và Đầu tư nếu thành viên mới là nhà đầu tư nước ngoài.
Lưu ý: giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty được thay bằng hợp đồng về việc vay nợ và các giấy tờ thể hiện việc sử dụng phần vốn góp để trả nợ;
Trường hợp công ty đăng ký thay đổi thành viên do thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ và người nhận thanh toán sử dụng phần vốn góp đó để chào bán và chuyển nhượng cho người khác theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 53 Luật Doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ:
Trường hợp thay đổi thành viên theo quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ:
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Nội dung thông báo gồm có :
– Biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới.
– Quyết định của Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới.
– Nghị quyết, quyết định chia công ty, nghị quyết, quyết định tách công ty, các giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 25 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, các giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 61 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Nghị quyết, quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập công ty phải thể hiện nội dung chuyển giao phần vốn góp trong công ty sang thành viên mới.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau của thành viên mới :
+ Nếu là cá nhân cần bản sao hợp lệ các Giấy tờ chứng thực cá nhân như : Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu.
+ Nếu là tổ chức cần có bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương kèm theo văn bản ủy quyền, bản sao hợp lệ các Giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền đại diện cho tổ chức.
– Văn bản chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của Sở Kế hoạch và Đầu tư nếu thành viên mới là nhà đầu tư nước ngoài.
Lưu ý: Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Dịch vụ cho thuê văn phòng ảo uy tín, giá rẻ
- Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp về chia tài sản chung là quyền sử dụng đất
- Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp về chuyển nhượng đất
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Hồ sơ thay đổi thành viên góp vốn công ty TNHH 2 thành viên trở lên“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn về Chuyển đất ao sang thổ cư. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp:
Các thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty. Vì vậy ít gây rủi ro cho người góp vốn.
Các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau. Nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp.
Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ; nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên.
Các thành viên muốn chuyển nhượng vốn sẽ phải ưu tiên chuyển nhượng cho các thành viên còn lại trong công ty trước. Hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.
1. Số lượng thành viên giới hạn trong công ty là 50 người.
2. Do các thành viên trong Công ty TNHH hai thành viên trở lên chịu trách nhiệm hữu hạn trong số phần vốn đã góp của mình. Nên uy tín của công ty trước đối tác, bán hàng cũng phần nào bị ảnh hưởng.
3. Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phiếu. Do đó, việc huy động vốn của công ty sẽ bị hạn chế. Công ty sẽ không có số vốn lớn để có thể triển khai những kế hoạch kinh doanh lớn.
1. Chuẩn bị hồ sơ theo từng trường hợp như quy định nêu trong bài viết
2. Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh và nhận Giấy biên nhận hồ sơ.
3. Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
4. Đăng bố cáo thay đổi thông tin doanh nghiệp.