Xin chào luật sư X. Theo quy định pháp luật hiện hành thì muốn giải thể chi nhánh của công ty thì gồm những hồ sơ nào? Công ty của anh là công ty cổ phẩn. Mong luật sư X giải đáp giúp anh.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X. Tại bài viết hồ sơ giải thể chi nhánh công ty cổ phần dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT
Điều kiện giải thể chi nhánh công ty cổ phần?
Theo quy định tại Điều 213 Luật Doanh Nghiệp 2020 về Điều kiện giải thể chi nhánh công ty như sau:
- Chi nhánh của doanh nghiệp được chấm dứt hoạt động theo quyết định của chính doanh nghiệp đó hoặc theo quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và người đứng đầu chi nhánh bị chấm dứt hoạt động liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh.
- Doanh nghiệp có chi nhánh đã chấm dứt hoạt động chịu trách nhiệm thực hiện các hợp đồng, thanh toán các khoản nợ, gồm cả nợ thuế của chi nhánh và tiếp tục sử dụng lao động hoặc giải quyết đủ quyền lợi hợp pháp cho người lao động đã làm việc tại chi nhánh theo quy định của pháp luật.
- Chi nhánh doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
Thủ tục giải thể chi nhánh công ty cổ phần?
Bước 1: Xác nhận nghĩa vụ tại cơ quan hải quan
Sau khi chi nhánh đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính của chi nhánh và ty tiến hành gửi công văn tới Tổng cục Hải quan xin xác nhận nghĩa vụ hải quan để giải thể chi nhánh.
Bước 2: Nộp hồ sơ đóng cửa mã số thuế
Công ty cổ phần gửi công văn tới cơ quan thuế (kèm bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh) để xin được quyết toán thuế và đóng mã số thuế.
Sau khi có xác nhận không nợ thuế của Chi Cục thuế nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở thì Cục thuế ra quyết định đóng cửa mã số thuế doanh nghiệp.
Bước 3: Thủ tục tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp
Trong thời hạn 7 ngày từ khi thanh toán hết các khoản nợ của công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty phải gửi hồ sơ đăng ký giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính hoặc thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo địa chỉ dangkykinhdoanh.gov.vn
Bước 4: Trả dấu pháp nhân
Chi nhánh sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.
!Lưu ý: Đối với chi nhánh công ty nước ngoài đặt chi nhánh tại Việt Nam thì sẽ do pháp luật nước đó quy định về thủ tục giải thể.
Hồ sơ đăng ký giải thể chi nhánh công ty cổ phần gồm những gì?
Doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo địa
chỉ dangkykinhdoanh.gov.vn hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh (Phụ lục II-22, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
- Quyết định của doanh nghiệp về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế của chi nhánh và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
- Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh.
- Con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có).
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-19 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT (trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương);
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương).
Thời gian giải thể sẽ được thực hiện trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ các hồ sơ về việc giải thể chi nhánh công ty.
Thông tin liên hệ
Trên đây là thông tin của Luật sư X giải đáp thắc mắc của anh về vấn đề “Hồ sơ giải thể chi nhánh công ty cổ phần”. hy vọng thông tin trên đây có thể giải đáp các thắc mắc của anh và giúp anh trong cuộc sống.
Nếu anh và mọi người có vấn đề hay thắc mắc về các thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu, thủ tục về đại diện giải thể chi nhánh doanh nghiệp… thì hãy liên hệ hotline: 0833.102.102
Mời bạn xem thêm
- Thủ tục giải thể công ty TNHH 2022
- Chi phí giải thể hộ kinh doanh?
- Các bước thủ tục giải thể chi nhánh nhanh chóng?
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 213 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
Theo quy định tại Khoản 5 Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020, khi giải thể doanh nghiệp thì các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau đây:
a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
b) Nợ thuế;
c) Các khoản nợ khác;
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty.
Căn cứ Điều 211 Luật doanh nghiệp 2020 quy định các hoạt động bị cấm khi có quyết định giải thể như sau:
Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp bị nghiêm cấm thực hiện các hoạt động sau đây:
a) Cất giấu, tẩu tán tài sản;
b) Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
c) Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
d) Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
đ) Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
e) Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
g) Huy động vốn dưới mọi hình thức.