Chào Luật sư X. Tôi hiện đang cần gấp hộ chiếu cho con tôi để làm thủ tục xuất cảnh. Tuy nhiên không biết làm hộ chiếu phổ thông mất nhiều thời gian không? Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn bao lâu? Tôi rất mong nhận được phản hồi sớm nhất từ phía luật sư.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho Luật sư X chúng tôi. Dưới đây là Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn bao lâu?. Mời bạn cùng đón đọc.
Nội dung tư vấn
Việt Nam có những loại hộ chiếu nào?
Hộ chiếu (passport) tùy vào mục đích sử dụng mà bạn cần phải có những loại passport khác nhau , Việt Nam có 3 loại hộ chiếu chính :
- Hộ chiếu phổ thông là loại hộ chiếu phổ biến nhất thường dùng để đi du lịch
- Hộ chiếu công vụ là loại hộ chiếu dành cho những người làm công vụ tại nước ngoài
- Hộ chiếu ngoại giao chỉ dành cho quan chức thuộc cấp cao trong bộ máy nhà nước
Hộ chiếu phổ thông là gì?
Hộ chiếu phổ thông có thời hạn từ 10 năm trở lên đối với công dân thuộc độ tuổi từ 14 tuổi kể từ ngày cấp. Đối với công dân từ 9-14 tuổi, thời hạn hộ chiếu chỉ có 5 năm. Đối với trẻ em dưới độ tuổi 9 tuổi, không được cấp riêng cho cá nhân mà phải ghép chung với cha hoặc mẹ.
Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn bao lâu?
Căn cứ Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định về thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh như sau:
1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
3. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
Như vậy, hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn là không quá 12 tháng.
Trường hợp nào được cấp hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn?
Căn cứ Điều 17 Luật này đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn như sau:
1. Người ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu phổ thông, có nguyện vọng về nước ngay.
2. Người có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu.
3. Người phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân.
4. Người được cấp hộ chiếu phổ thông vì lý do quốc phòng, an ninh.
Cần chuẩn bị gì để làm hộ chiếu?
Căn cứ Khoản 1, Khoản 2 Điều 15 Luật trên quy định về hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông ở trong nước như sau:
1. Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều này; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
2. Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;
c) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
d) Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Làm hộ chiếu online tại website công an tỉnh, thành phố
Cách này chỉ áp dụng với các tỉnh tích hợp làm hộ chiếu online trên website. Chẳng hạn:
– Tại Thành phố Hồ Chí Minh
Bước 1: Truy cập vào website: http://xnc.catphcm.bocongan.gov.vn/wps/portal
Bước 2: Bấm vào mục Đăng ký hồ sơ đề nghị cấp, đổi hộ chiếu qua mạng
Bước 3: Điền đầy đủ thông tin vào các tờ khai
Bước 4: Kiểm tra lại một lần các thông tin vừa kê khai; bấm vào Lưu.
Sau khi hoàn thành việc đăng ký online, công dân mang sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đến Phòng xuất nhập cảnh (Địa chỉ: 196 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3) để làm thủ tục tiếp nhận và chụp ảnh. Đồng thời, nộp lệ phí làm hộ chiếu và cung cấp địa chỉ nhận hộ chiếu qua đường bưu chính.
– Tại Hà Nội
Truy cập vào website: https://congan.hanoi.gov.vn/dich-vu-cong-truc-tuyen; và thực hiện các bước tương tự như trên.
Lệ phí cấp mới hộ chiếu là bao nhiêu?
Theo biểu mức thu phí, lệ phí Ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC sửa đổi bởi Số thứ tự 21 Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC như sau:
Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử)
– Cấp mới: 200.000 đồng
– Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 400.000 đồng
– Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 100.000 đồng.
Theo đó, mức lệ phí hiện hành bằng 80% tức là khi làm mới hộ chiếu sẽ mất lệ phí là 160.000 đồng.
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn bao lâu?. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam; giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty; mẫu đơn xin giải thể công ty, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, …. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Video hướng dẫn thủ tục làm hộ chiếu của Luật sư X
Câu hỏi thường gặp
Thực hiện nộp hồ sơ cấp hộ chiếu ngoại giao trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện. Tại đây sẽ xem xét, kiểm tra hồ sơ nếu còn điều gì chưa rõ; hoặc cần xác minh sẽ liên hệ với Cục Lãnh sự; hoặc Vụ Tổ chức Cán bộ Bộ Ngoại giao.
Các trường hợp được miễn lệ phí cấp hộ chiếu:
– Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;
– Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu;
– Những trường hợp vì lý do nhân đạo.
(theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 25)
– Người đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu; thì được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu (căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 25).
– Mẫu tờ khai xin cấp hộ chiếu phổ thông theo mẫu TK01 (Tùy từng trường hợp mà phải khai trên giấy hoặc Đề nghị khai hộ chiếu trực tuyến)
– Ảnh hộ chiếu: 02 ảnh, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
– Bản gốc hộ chiếu phổ thông cũ đã hết hạn
– Bản gốc Thẻ căn cước (Để Cơ quan xuất nhập cảnh đổi chiếu khi tiếp nhận hồ sơ)
– Trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất theo mẫu hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền.
– Bản chụp Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.