Hộ chiếu ngoại giao là hộ chiếu chủ yếu cấp cho đối tượng đang làm việc trong các cơ quan chính phủ đi nước ngoài thực hiện công tác. Vậy hộ chiếu ngoại giao có đặc quyền gì? Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để biết được quy đinh về hộ chiếu ngoại giao.
Hộ chiếu ngoại giao là gì?
Hộ chiếu ngoại giao là loại giấy tờ tùy thân dùng vào mục đích để xuất nhập cảnh chỉ được cấp đối với một số chủ thể nhất định theo quy định pháp luật, những người mà được cấp loại hộ chiếu ngoại giao này thông thường là những người thân của người có chức vụ cao hoặc người có chức vụ cao ở trong cơ quan nhà nước.
Công dân Việt Nam được cấp hộ chiếu ngoại giao khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 10 Luật xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, cụ thể:
– Thuộc đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao;
– Được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.
Nội dung thông tin cơ bản được thể hiện trên hộ chiếu ngoại giao: họ, chữ đệm và tên; ảnh chân dung; ngày tháng năm sinh của người được cấp; nơi sinh; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày tháng năm cấp hộ chiếu, cơ quan cấp; ngày tháng năm mà hộ chiếu hết hạn; số định danh cá nhân hoặc là số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao phù hợp với yêu cầu đối ngoại.
Người được cấp hộ chiếu ngoại giao là những ai?
Hộ chiếu ngoại giao cấp cho công dân Việt Nam thuộc diện sau đây được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cử hoặc quyết định cho ra nước ngoài, phù hợp với tính chất của chuyến đi:
– Thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam gồm: Tổng Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Nguyên là Tổng Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng; Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trưởng ban, Phó Trưởng ban các Ban trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng; Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ quan do Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết định thành lập. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy khối các cơ quan Trung ương, khối doanh nghiệp Trung ương; Đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Trợ lý ủy viên Bộ Chính trị.
– Thuộc Quốc hội gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Quốc hội; Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nguyên Chủ tịch, Phó Chủ tịch Quốc hội; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Tổng kiểm toán, Phó Tổng kiểm toán nhà nước; Trưởng ban, Phó Trưởng các Ban của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Đại biểu Quốc hội; Trợ lý, Thư ký của Chủ tịch Quốc hội.
– Thuộc Chủ tịch nước gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch nước; Nguyên Chủ tịch, Phó Chủ tịch nước; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; Đặc phái viên, Trợ lý, Thư ký của Chủ tịch nước.
– Thuộc Chính phủ gồm: Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ; nguyên Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Tổng cục trưởng và Thủ trưởng cơ quan nhà nước tương đương cấp Tổng cục; sỹ quan có cấp hàm từ Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc Hải quân trở lên đang phục vụ trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân; Đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Thủ tướng Chính phủ; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký Phân ban Việt Nam trong Ủy ban Hợp tác liên Chính phủ Việt Nam và nước ngoài.
– Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
– Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
– Thuộc cơ quan nhà nước ở địa phương gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
– Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, Ủy viên Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
– Thuộc các tổ chức chính trị – xã hội ở Trung ương gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bí thư thứ nhất, Bí thư thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
– Những người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao hoặc giữ các chức vụ từ phó tùy viên quốc phòng trở lên tại cơ quan đại diện ngoại giao, phái đoàn thường trực tại các tổ chức quốc tế liên Chính phủ và từ chức vụ Tùy viên lãnh sự trở lên tại cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
– Giao thông viên ngoại giao, giao thông viên lãnh sự
– Vợ hoặc chồng của những người thuộc diện quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 và khoản 9 Điều này cùng đi theo hành trình công tác; vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của những người thuộc diện quy định tại khoản 10 Điều này cùng đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.
Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu đối ngoại hoặc lễ tân nhà nước và tính chất chuyến đi công tác, Bộ trưởng Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu ngoại giao theo chỉ đạo của Thủ tướng hoặc xét quyết định cấp hộ chiếu ngoại giao theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam…
Hộ chiếu ngoại giao có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp. Loại hộ chiếu này còn giá trị dưới một năm thì được gia hạn một lần, tối đa không quá ba năm; khi hết hạn thì làm thủ tục cấp mới.
Hộ chiếu ngoại giao có đặc quyền gì?
Hộ chiếu Ngoại giao Việt Nam đến các nước sau không phải làm Visa
- Argentina Miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 90 ngày
- Armenia Miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao với thời gian lưu trú không quá 90 ngày
- Azerbaijan Công dân Việt Nam và A-déc-bai-dan mang hộ chiếu ngoại giao còn giá trị, cũng như thành viên gia đình họ trong độ tuổi vị thành niên và có tên ghi trong hộ chiếu của họ, được miễn thị thực với thời hạn lưu trú không quá 01 tháng khi nhập cảnh, lưu trú, xuất cảnh hoặc quá cảnh lãnh thổ của nước kia.
- A-rập Ai Cập miễn thị thực với thời gian lưu trú không quá 90 ngày.
- A-rập Thống Nhất (UAE) miễn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh cho người mang hộ chiếu ngoại giao còn giá trị với thời gian lưu trú không quá 90 ngày.
- Albania Miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu tập thể đi công vụ.
- Algerie Miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 90 ngày
- Angola Miễn thị thực không quá 30 ngày cho mỗi lần nhập cảnh, và có thể được gia hạn 1 lần với thời gian tương đương.
- Afganistan Miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao.
- Ấn Độ– Miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gian hạn theo yêu cầu của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự.
- Ba Lan – Miễn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh cho công dân hai nước mang hộ chiếu ngoại giao còn giá trị do Bộ Ngoại giao cấp với thời gian lưu trú không quá 90 ngày trong vòng 180 ngày kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên.
- Bangladesh Miễn thị thực với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày cho: công dân Việt Nam mang hộ chiếu ngoại giao. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự.
- Belarus Miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao.
- Brazil Miễn thị thực với thời gian tạm trú 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của cơ quan đại diện tại ngoại giao, cơ quan lãnh sự. Miễn thị thực 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
- Brunei Miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 14 ngày
- Bungari miễn thị thực cho với thời gian lưu trú không quá 90 ngày trong vòng 180 ngày kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên
- Căm-pu-chia Miễn thị thực, giấy thông hành ngoại giao, công vụ, không quy định cụ thể thời gian miễn thị thực.
- Chi Lê Miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn tối đa 90 ngày theo yêu cầu của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự.
- Colombia Công dân của một Bên mang hộ chiếu ngoại giao còn giá trị được miễn thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh, và quá cảnh lãnh thổ Bên kia với thời gian lưu trú không quá 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh vào lãnh thổ Bên kia.
- Cô-oét (Kuwait) Miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao còn giá trị được miễn thị thực với thời gian lưu trú không quá 90 ngày trong vòng 6 tháng tính từ ngày nhập cảnh đầu tiên
- Cuba Miễn thị thực đối với công dân Việt Nam mang đi công vụ và hộ chiếu thuyền viên;
- Croatia Miễn thị thực với thời gian lưu trú không quá 30 ngày
- Ca-dắc-xtan Miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao trẻ em có tên trong hộ chiếu với thời gian lưu trú không quá 30 ngày.
- Đô-mi-ni-ca Miễn thị thực với thời hạn tạm trú tối đa là 90 ngày
- CHLB Đức Công dân của một Bên mang hộ chiếu ngoại giao còn giá trị và không phải là người được bổ nhiệm hoặc cử sang công tác nhiệm kỳ tại lãnh thổ Bên kia, được nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và xuất cảnh miễn thị thực trên lãnh thổ Bên kia với thời hạn chín mươi (90) ngày (trong một hay nhiều giai đoạn) trong vòng sáu (06) tháng, tính từ ngày nhập cảnh lần đầu (đối với công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ngày nhập cảnh đầu tiên vào khu vực Schengen). Những người này không được thực hiện các hoạt động có thu nhập mà theo quy định pháp luật của các Bên phải có giấy phép lao động.
- En-xan-va-đo Miễn thị thực với thời hạn tạm trú tối đa là 90 ngày
- Ê-cu-a-đo Miễn thị thực với thời hạn tạm trú tối đa là 90 ngày. Thời hạn tạm trú có thể được gia hạn không quá 90 ngày trên cơ sở có văn bản đề nghị của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự.
- Ê-xtô-ni-a Miễn thị thực với thời gian cư trú không quá 90 ngày trong vòng 180 ngày tính từ ngày nhập cảnh đầu tiên.
- Hàn Quốc Miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự. Người mang hộ chiếu ngoại giao muốn tạm trú quá 90 ngày phải xin thị thực trước và được cấp thị thực miễn thu lệ phí.
- Hung-ga-ri Miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự.
- In-đô-nê-xi-a Miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 14 ngày
- I-ran Miễn thị thực với thời gian tạm trú tối đa 1 tháng (30 ngày). Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự.
- I-rắc Miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự
- I-ta-lia Công dân của các Bên ký kết mang hộ chiếu ngoại giao còn giá trị và không phải là người đang công tác nhiệm kỳ tại lãnh thổ Bên ký kết kia, được miễn thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh lãnh thổ Nước tiếp nhận với thời gian lưu trú không quá chín mươi (90) ngày (trong một hay nhiều giai đoạn) trong thời hạn sáu (06) tháng, tính từ ngày nhập cảnh lần đầu vào lãnh thổ Nước tiếp nhận. Đối với công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thời hạn chín mươi (90) ngày nói trên sẽ được tính từ ngày nhập cảnh đầu tiên vào khu vực Schengen.
- I-xra-en Miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao với thời gian lưu trú không quá 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
- Kư-rư-gis-xtan Miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao (không phân biệt mục đích nhập cảnh).
- Lào Miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, không quy định rõ thời gian tạm trú
- Ma-lai-xi-a Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự mang hộ chiếu ngoại giao và thành viên gia đình họ mang hộ chiếu ngoại giao. Họ và tên của những người này phải được thông báo cho nước tiếp nhận 14 ngày trước khi nhập cảnh.
- Ma-rốc Miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu đặc biệt với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự.
- Mê-hi-cô Miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự
- Môn-đô-va Miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 90 ngày
- Mông Cổ Miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 90 ngày; thời gian tạm trú có thể được gia hạn trong trường hợp bất khả kháng và theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự. Nếu có ý định tạm trú trên 90 ngày, những người nói trên phải xin thị thực trước và được cấp miễn phí.
- Mông-tê-nê-grô Miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự.
- Nam Tư Miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự.
- Mi-an-ma Miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự.
- Mô-dăm-bích Miễn thị thực với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày
- Nam Phi Miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao với thời hạn tạm trú tối đa 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
- Liên bang Nga Miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn tối đa 90 ngày khi có lý do chính đáng hoặc theo yêu cầu chính thức.
- Nhật Bản Miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao đi thực hiện chức năng ngoại giao, chức năng lãnh sự, nhiệm vụ chính thức của Chính phủ với thời hạn tạm trú không giới hạn.
- Ni-ca-ra-goa Miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu chính thức.
- Pa-ki-stan Miễn thị thực với thời hạn tạm trú tối đa 90 ngày. Mỗi bên có thể gia hạn tạm trú theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự.
- Pa-na-ma Miễn thị thực đối với công dân Việt Nam (không thường trú tại Pa-na-ma) mang hộ chiếu ngoại giao, và công dân Pa-na-ma (không thường trú tại Việt Nam) mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu đặc biệt, hộ chiếu lãnh sự với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
- Pê-ru Miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao của Việt Nam với thời gian tạm trú tối đa là 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự.
- Pháp Miễn thị thực với thời hạn lưu trú không quá 3 tháng trong vòng 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên. Trường hợp nhập cảnh Pháp sau khi quá cảnh lãnh thổ của một hay nhiều quốc gia thành viên Công ước thi hành Hiệp định Schengen ngày 19/6/1990, thời hạn lưu trú 3 tháng được tính từ ngày nhập cảnh biên giới bên ngoài dùng để xác định không gian đi lại tự do được thiết lập giữa các quốc gia này.
- Phi-líp-pin Miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu chính thức.
- Pa-ra-guay Miễn thị thực với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự.
- Ru-ma-ni Miễn thị thực hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu tập thể đi công vụ và hộ chiếu ngoại giao đi công vụ, không quy định cụ thể thời gian tạm trú.
- CH Séc Miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự.
- Séc-bi-a Miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo đề nghị cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự.
- Sri Lan-ka Miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo đề nghị cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự.
- Tan-zan-nia Miễn thị thực với thời gian lưu trú không quá 90 ngày.
- Tây Ban Nha Miễn thị thực với thời gian lưu trú không quá 90 ngày (03 tháng) trong vòng 180 ngày, với điều kiện họ không tham gia vào công việc sinh lời trong thời gian lưu trú, ngoại trừ những công việc được tiến hành vì mục đích của việc bổ nhiệm.
- Triều Tiên (CHDCND) Miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu tập thể đi công vụ (có hiệu lực từ 01/10/1956).
- Trung Quốc Miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao đi việc công (áp dụng đối với vợ hoặc chồng, con chưa đến tuổi thành niên của họ cùng đi dùng chung một trong 3 loại hộ chiếu kể trên), không quy định rõ thời gian tạm trú.
- Thái Lan Miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 30 ngày
- Thổ Nhĩ Kỳ Miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao của Việt Nam với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
- Thụy Sỹ Miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 90 ngày trong mỗi giai đoạn 180 ngày
- Tuy-ni-di Miễn thị thực cho công dân Tuynisia và công dân Việt Nam với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
- U-crai-na Miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự .
- U-dơ-bê-ki-xtan Miễn thị thực với thời gian lưu trú không quá 60 ngày.
- U-ru-goay Miễn thị thực với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày.
- Vê-nê-du-ê-la Miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 90 ngày
- Xây-Sen Miễn thị thực với thời gian lưu trú không quá 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
- Xin-ga-po Việt Nam miễn thị thực cho công dân Xin-ga-po mang hộ chiếu ngoại giao với thời hạn tạm trú không quá 90 ngày hoặc trong suốt nhiệm kỳ công tác chính thức đối với những người là thành viên CQĐDNG, CQLS và thành viên gia đình của những người đó.
- Xlô-va-ki-a Miễn thị thực với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày.
- Xlô-ven-ni-a Miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá ba (03) tháng trong mỗi giai đoạn sáu (06) tháng, tính từ ngày nhập cảnh đầu tiên.
Mời bạn tham khảo
- Có được cấp thị thực của con vào chung hộ chiếu của bố mẹ hay không?
- Có được mang hộ chiếu đi cầm cố không?
- Có được mang hộ chiếu đi cầm cố không?
Trên đây là bài viết tư vấn của Luật sư X về vân đề “Hộ chiếu ngoại giao có đặc quyền gì?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả! Luật sư X chuyên tư vấn giải quyết các vấn đề: thành lập công ty; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, giải thể công ty; trích lục giấy đăng ký kết hôn online… Nếu quý độc giả có nhu cầu cần tư vấn giải quyết vấn đề pháp lý, xin vui lòng liên hệ qua số điện thoại: 0833102102. Hoặc thông qua các kênh sau:
FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
– Tờ khai đề nghị được cấp hộ chiếu ngoại giao theo mẫu quy định là mẫu số 01/2020/NG-XNC. Ngoài ra, người có yêu cầu được cấp hộ chiếu ngoại giao còn có thể truy cập vào địa chỉ http://dichvucong.mofa.gov.vn để thực hiện kê khai trực tuyến (đây là Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao);
– 3 ảnh chân dung giống nhau của người yêu cầu được cấp hộ chiếu. Trong đó, ảnh chân dung phải đáp ứng được các điều kiện theo Thông tư số 04/2020/TT-BNG như sau:
– Kích thước ảnh 4×6 cm;
– Ảnh có phông nền trắng,
– Đầu để trần và không được đeo kính màu.
– Ảnh được chụp không quá 1 năm tính đến thời điểm làm thủ tục cấp hộ chiếu;
– Dán 1 ảnh vào Tờ khai và 1 ảnh đính kèm hồ sơ;
– Quyết định hoặc là văn bản cho phép người ra nước ngoài của cơ quan, người có thẩm quyền ghi rõ đối tượng thuộc diện đề nghị cấp;
– 01 bản chụp giấy khai sinh hoặc bản trích lục giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhân nuôi con nuôi đối với người đi theo dưới 18 tuổi.
– Bản chụp của chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc thay thế bằng giấy tờ tùy thân khác. Cần xuất trình bản chính khi làm thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền để cán bộ tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu;
– Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đối với trường hợp mà có người đại diện nộp thay; khi người đại diện nộp thay vẫn phải xuất trình một trong những loại giấy tờ tùy thân đến kiểm tra, đối chiếu.
Thực hiện nộp hồ sơ cấp hộ chiếu ngoại giao trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện. Tại đây sẽ xem xét, kiểm tra hồ sơ nếu còn điều gì chưa rõ hoặc cần xác minh sẽ liên hệ với Cục Lãnh sự hoặc Vụ Tổ chức Cán bộ Bộ Ngoại giao.
Công dân Nước Ta sẽ được cấp hộ chiếu ngoại giao khi phân phối đủ điều kiện kèm theo được pháp luật như sau :
Thuộc đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao;
Được cơ quan, người có thẩm quyền cho phép, quyết định cử người thuộc diện cấp hộ chiếu ngoại giao cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.