Nhiều trường hợp thời gian phục hồi sức khoẻ sau sinh hay sau ốm dậy sớm nên muốn xin đi làm sớm. Tránh tình trạng nghỉ quá lâu sẽ bị trừ lương. Vậy nên thường sẽ có những cái thắc mắc về những loại mẫu giấy xác nhận đủ sức khỏe đi làm sớm này ghi thế nào, xin ở đâu,…
Để giải đáp cụ thể, thì có thể tham khảo tại Luật sư X về nội dung tư vấn.
Giấy xác nhận đủ sức khỏe đi làm sớm
Mẫu giấy khám sức khoẻ
……………… ……………… Số: /GKSK-……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
GIẤY KHÁM SỨC KHỎE
(Ảnh 4 x 6cm) Họ và tên (chữ in hoa): ………….……………………………….………
Giới: Nam □ Nữ □ Tuổi:………………………….
Số CMND hoặc Hộ chiếu: …………………….. cấp ngày……/…./…………..
tại……………………………….
Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………..…………
………………………………..…………………………..…………….…………
Lý do khám sức khỏe:………………………………………………………………..
TIỀN SỬ BỆNH CỦA ĐỐI TƯỢNG KHÁM SỨC KHỎE
1. Tiền sử gia đình:
Có ai trong gia đình ông (bà) mắc một trong các bệnh: truyền nhiễm, tim mạch, đái tháo đường, lao, hen phế quản, ung thư, động kinh, rối loạn tâm thần, bệnh khác:
a) Không □; b) Có □; Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể tên bệnh:………………………………………………
2. Tiền sử bản thân: Ông (bà) đã/đang mắc bệnh, tình trạng bệnh nào sau đây không: Bệnh truyền nhiễm, bệnh tim mạch, đái tháo đường, lao, hen phế quản, ung thư, động kinh, rối loạn tâm thần, bệnh khác: a) Không □; b) Có □
Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể tên bệnh: …………………………….
3. Câu hỏi khác (nếu có):
a) Ông (bà) có đang điều trị bệnh gì không? Nếu có, xin hãy liệt kê các thuốc đang dùng và liều lượng:
……………………………………………………………………………………………
b) Tiền sử thai sản (Đối với phụ nữ): ……………………………………………
Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây hoàn toàn đúng với sự thật theo sự hiểu biết của tôi. | …………….. ngày ………. tháng………năm……………. Người đề nghị khám sức khỏe (Ký và ghi rõ họ, tên) |
I. KHÁM THỂ LỰC
Chiều cao: …………………cm; Cân nặng: ………… kg; Chỉ số BMI: …………..
Mạch: ……………lần/phút; Huyết áp:…………… /…………… mmHg
Phân loại thể lực:………………………………………………………………………………
II. KHÁM LÂM SÀNG
Nội dung khám | Họ tên, chữ ký của Bác sỹ |
1. Nội khoa a) Tuần hoàn: …………………………………. Phân loại ……………………………………….. b) Hô hấp: ……………………………………. Phân loại . ……………………………………. c) Tiêu hóa: ……………………………………… Phân loại ……………………………………… d) Thận-Tiết niệu: ……………………………… Phân loại ……………………………………….. đ) Cơ-xương-khớp: . ………………………….. Phân loại …………………………………….. e) Thần kinh: ………………………………… Phân loại ………………………………………… g) Tâm thần: ………………………………………. Phân loại ……………………………………… 2. Ngoại khoa: ………………………………….. Phân loại ………………………………………. 3. Sản phụ khoa: ……………………………….. Phân loại …………………………………………. 4. Mắt: – Kết quả khám thị lực: Không kính: Mắt phải:….. Mắt trái: …… Có kính: Mắt phải: …………. Mắt trái: ………… – Các bệnh về mắt (nếu có): ………………….. – Phân loại: . …………………………………. 5. Tai-Mũi-Họng – Kết quả khám thính lực: Tai trái: Nói thường:….. m; Nói thầm:…..m Tai phải: Nói thường:……… m; Nói thầm:……………m – Các bệnh về tai mũi họng (nếu có):…………………………… – Phân loại: …………………………………………………. 6. Răng-Hàm-Mặt – Kết quả khám: + Hàm trên:. ……………….. + Hàm dưới: ………………. – Các bệnh về Răng-Hàm-Mặt (nếu có)……. – Phân loại: ………………………………….. 7. Da liễu: …………………………………….. Phân loại:……………………………………. | ……………………………………. …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… ………………………………….. ………………………………….. ………………………………….. ………………………………….. ………………………………….. ………………………………….. ………………………………….. ………………………………….. ………………………………….. |
Nội dung khám | Họ tên, chữ ký của Bác sỹ |
1. Xét nghiệm máu: a) Công thức máu: Số lượng HC: ………………… Số lượng Bạch cầu: …………….. Số lượng Tiểu cầu:…………. b) Sinh hóa máu: Đường máu: ……………………. Urê:…….. Creatinin:…….. ASAT (GOT):………… ALAT (GPT): ………. c) Khác (nếu có):…………………………………….. | ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
2. Xét nghiệm nước tiểu: a) Đường: ………………………………… b) Prôtêin: ………………………….. c) Khác (nếu có): ……………………. | ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
3. Chẩn đoán hình ảnh: ………………………………………… …………………………………………… | ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
IV. KẾT LUẬN
1. Phân loại sức khỏe:…………………………………………………….
2. Các bệnh, tật (nếu có): …………………………………………………………………………….
……………ngày…… tháng……… năm……….. NGƯỜI KẾT LUẬN (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Tải mẫu đơn tại đây:
Hướng dẫn điền giấy khám sức khoẻ
Nội dung giấy khám sức khỏe thường được in trên khổ giấy A3 gồm các thông tin:
– Thông tin cá nhân của người khám: Ảnh, họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, thông tin liên lạc;
– Thông tin tiền sử bệnh của người khám sức khỏe và gia đình;
– Các thông tin cơ bản như cân nặng, chiều cao;
– Các nội dung khám sức khỏe lâm sàng: Nội khoa, ngoại khoa, Tai – Mũi – Họng, Răng – Hàm – Mặt, da liễu…
– Các nội dung khám sức khỏe cận lâm sàng: Xét nghiệm máu, xét nghiệm nước tiểu, chẩn đoán hình ảnh.
– Kết luận khám sức khỏe: Phân loại sức khỏe, các bệnh tật (nếu có).
Cách ghi:
– Họ và tên: Viết chữ in hoa đầy đủ họ và tên của bạn (họ và tên đúng theo các giấy tờ tùy thân).
– Các thông tin cá nhân: Tuổi, giới tính, địa chỉ nơi ở thì ghi theo thông tin trong các giấy tờ tùy thân.
– Lý do khám sức khỏe: Tùy theo mục đích khám sức khỏe của mỗi người để điền thông tin vào đó (ví dụ như đi xin việc…).
– Tiền sử bệnh của người khám sức khỏe: Ở mục này, cần trình bày thông tin chính xác, đầy đủ về Tiền sử sức khỏe của gia đình cũng như của bản thân để bác sĩ có thể đối chiếu, xem xét tình trạng bệnh lý của người khám sức khỏe.
Sau khi kê khai đầy đủ các thông tin theo hướng dẫn trên, người khám sức khỏe sẽ ký xác nhận và cam đoan những thông tin kê khai là đúng sự thật.
Trường hợp đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con
ĐƠN XIN TRỞ LẠI CÔNG TÁC
Kính gửi: ……………………………………………………………………………
Tôi tên là:……………………………………………………………………………………..
Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………
Nơi sinh:……………………………………………………………………………………….
Cấp bậc:……………………………………………………………………………………….
Chức vụ:…………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………………
Đơn vị làm việc:………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………….
Được sự đồng ý của Ban lãnh đạo công ty tôi được nghỉ thai sản từ: ngày……. tháng…….. năm…….. đến ngày…….. tháng……… năm……..
Đến nay, mặc dù vẫn đang trong thời gian nghỉ thai sản của tôi nhưng vì một số lý do cá nhân nên tôi có nguyện vọng được quay trở lại làm việc sớm hơn so với thời hạn, hiện nay tôi nhận thấy sức khỏe của mình đủ đảm bảo để đi làm sớm (có xác nhận của bệnh viện).
Tôi làm đơn này kính đề nghị…………………………………….. cho tôi được trở lại công tác bắt đầu từ ngày……..tháng ……..năm.………
Kính mong … ……………………………..xem xét và giải quyết. ………,
Ngày.……tháng.……năm.….
Người làm đơn
(Kí và ghi rõ họ tên)
Theo quy định tại Bộ luật Lao động 2019 thì lao động nữ sau khi sinh nếu đảm bảo các điều kiện nhất định thì có thể được đi làm trở lại trước khi kết thúc thời gian nghỉ thai sản. Cụ thể thì tại khoản 4 Điều 139 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
“ Trước khi hết thời gian nghỉ thai sản theo quy định tại khoản 1 Điều này, lao động nữ có thể trở lại làm việc khi đã nghỉ ít nhất được 04 tháng nhưng người lao động phải báo trước, được người sử dụng lao động đồng ý và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc đi làm sớm không có hại cho sức khỏe của người lao động. Trong trường hợp này, ngoài tiền lương của những ngày làm việc do người sử dụng lao động trả, lao động nữ vẫn tiếp tục được hưởng trợ cấp thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội”.
Như vậy, nếu lao động nữ muốn đi làm sớm hơn thì phải đảm bảo đủ 3 yếu tố đó là:
– Đã nghỉ hưởng chế độ thai sản được ít nhất 4 tháng;
– Có văn bản xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc đủ điều kiện về sức khỏe, việc đi làm sớm sẽ không gây tổn hại đến sức khỏe của người lao động;
– Có sự đồng ý từ phía bên người sử dụng lao động.
Như vậy lao động nữ có thể được quay lại làm việc sớm trước thời điểm hết hạn nghỉ thai sản nếu đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên và có thông báo đến phía người sử dụng lao động bằng văn bản.
Loại giấy tờ cần mang khi đi khám sức khoẻ
Hồ sơ khám sức khỏe cần chuẩn bị:
– Giấy khám sức khỏe theo mẫu;
– Ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng.
Với người mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự (không thuộc trường hợp khám sức khỏe định kỳ) cần chuẩn bị thêm văn bản đồng ý của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp.
Trường hợp đi khám sức khỏe định kỳ phải có thêm Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc hoặc có tên trong danh sách khám sức khỏe định kỳ do cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc xác nhận để khám sức theo hợp đồng.
Thời hạn giá trị của giấy khám sức khoẻ
Theo khoản 3 Điều 8 Thông tư 14/2013/TT-BYT, giấy khám sức khỏe có giá trị trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe.
Đối với khám sức khỏe cho người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thì giá trị của Giấy khám sức khỏe theo quy định của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà người lao động Việt Nam đến làm việc.
Một người có thể yêu cầu cấp nhiều Giấy khám sức khỏe, tuy nhiên cần lưu ý:
– Photocopy Giấy khám sức khỏe đã có chữ ký của người kết luận trước khi đóng dấu;
– Sau khi tiến hành nhân bản, thực hiện dán ảnh, đóng dấu giáp lai vào Giấy khám sức khỏe bản photocopy và đóng dấu theo quy định.
Mời bạn xem thêm
- Mua giấy khám sức khỏe xin việc có được không?
- Bán giấy khám sức khỏe cho người khác bị xử lý thế nào ?
- Cơ quan cấp giấy phép cho công ty bảo hiểm là cơ quan nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Giấy xác nhận đủ sức khỏe đi làm sớm“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến trích lục khai sinh bản gốc; hợp thức hóa lãnh sự; giấy phép bay Flycam…. của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì: Chỉ những bệnh viện/cơ sở y tế tư nhân được Bộ Y tế cấp phép mới đủ thẩm quyền cấp giấy khám sức khỏe xin việc cho cá nhân.
Theo quy định mới nhất tại Thông tư 04/BYT năm 2012, mức khám sức khỏe đi làm là 85.000 đồng. Ở bệnh viện công, đơn vị sẽ thu thêm khoảng 5.000 – 10.000 đồng phí hồ sơ cho mỗi phiếu khám. Tổng chi phí cho dịch vụ này khoảng 100.000 – 120.000 đồng. Tuy nhiên, nếu khám ở bệnh viện hoặc phòng khám tư nhân thì lại khác.
Khi đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh thì không cần có xác nhận của bác sỹ. Thời gian đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con thì vẫn được hưởng chế độ thai sản; người lao động và người sử dụng lao động phải đóng BHXH và BHYT.