Xin chào Luật sư. Em là sinh viên năm nhất ở tỉnh ra Hà Nội học đại học. Em được bố mẹ dự định sẽ mua cho một căn chung cư mini đứng tên của em để em tiện cho việc học và sinh hoạt, mà giá thành của chung cư mini cũng khá rẻ, rẻ hơn so với những loại hình nhà khác. Tuy nhiên, em chưa biết giấy tờ mua bán chung cư mini gồm những gì? Do vậy hiện nay, em rất cần sự tư vấn, giúp đỡ nhiệt tình từ phía luật sư giải đáp, cung cấp cho tôi các thông tin, quy định của pháp luật trả lời cho câu hỏi này cũng như xoay quanh vấn đề này. Em rất mong nhận được câu phản hồi sớm nhất từ phía luật sư. Em xin trân trọng cảm ơn.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật sư X chúng tôi. Dưới đây là bài viết tư vấn về Giấy tờ mua bán chung cư mini gồm những gì?. Mời bạn cùng đón đọc.
Căn cứ pháp lý
Nội dung tư vấn
Căn hộ chung cư là gì?
Nhà chung cư, theo quy định tại khoản 3 điều 3 Luật nhà ở 2014 là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống côn trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh. Đối với mỗi dự án đầu tư xây dựng nhà ở lại có những điều kiện và tiêu chuẩn riêng. Trường hợp là dự án nhà ở thương mại, chủ đầu tư được quyết định lựa chọn loại nhà ở, tiêu chuẩn diện tích từng loại nhưng phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng… Đồng thời, khoản 2 điều 46 Luật nhà ở 2014 cũng quy định về tiêu chuẩn và chất lượng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân: “Trường hợp được phép xây dựng nhà ở có từ hai tầng trở lên mà tại mỗi tầng được thiết kế, xây dựng từ hai căn hộ trở lên theo kiểu khép kín, có đủ tiêu chuẩn diện tích sàn xây dựng tối thiểu mỗi căn hộ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và có phần diện tích thuộc sở hữu riêng, phần diện tích thuộc sở chung của nhà chung cư theo quy định của Luật này thì được Nhà nước công nhận quyền sở hữu đối với từng căn hộ trong nhà ở đó.”
Giấy tờ mua bán chung cư mini gồm những gì?
Các giấy tờ cần thiết cho người đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu chung cư mini
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu).
- Bản photocopy sổ hộ khẩu, giấy chứng minh thư nhân dân.
- Tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu).
- Hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng đã được công chứng, chứng thực theo quy định (bản chính).
- Bản sao chứng từ chứng minh việc bên mua đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với bên bán; hoặc giấy xác nhận của bên bán về việc bên mua đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính với bên bán.
- Biên bản bàn giao nhà ở, công trình xây dựng (nếu đã bàn giao) và biên bản thanh lý hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng (nếu có).
- Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng và đủ điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định tại của Chính phủ và Bộ Xây dựng về hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở năm 2014.
Thủ tục sang tên chung cư mini khi mua bán thực hiện như thế nào?
Thủ tục sang tên chung cư mini được thực hiện theo những trình tự và thủ tục sau đây:
Bước 1: Các bên trong giao dịch dân sự về nhà ở đến văn phòng công chứng lập văn bản về các giao dịch dân sự như hợp đồng liên quan đến chuyển nhượng hoặc liên quan đến thừa kế hoặc hợp đồng liên quan đến cho tặng chung cư mini
Thời hạn trong vòng 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng và có dấu xác nhận công chứng của Văn phòng công chứng, thì các bên trong hợp đồng phải hoàn tất thủ tục kê khai các loại phí, lệ phí như nộp phí trước bạ, khoản thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp nếu vượt quá thời hạn trên thì sẽ bị phạt theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Đến Ủy ban Nhân dân cấp quận/huyện/thị xã nơi có chung cư mini để kê khai nghĩa vụ tài chính
Hồ sơ để thực hiện việc sang tên Giấy chứng nhận sở hữu chung cư mini bao gồm những giấy tờ sau:
- Mẫu văn bản tờ khai lệ phí trước bạ do hai bên (chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng ký kết);
- Mẫu văn bản tờ khai thuế thu nhập cá nhân (số lượng là 02 bản do bên chuyển nhượng ký, trừ trường hợp tặng cho là 04 bản);
- 01 hợp đồng dân sự (chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho) đã được công chứng;
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu chung cư mini với số lượng là 01 bản (bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền);
- Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân, sổ hộ khẩu của các bên trong hợp đồng với số lượng là 01 bản sao có dấu xác nhận chứng thực;
Lưu ý: Đối với trường hợp tặng cho hoặc thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân.
Thời hạn có thông báo nộp thuế là trong vòng thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thông báo thì người nộp thuế cần thực hiện nghĩa vụ nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Bước 3: Tại Ủy ban Nhân dân cấp quận/huyện/thị xã nơi có chung cư mini để thực hiện thủ tục sang tên
Thành phần hồ sơ kê khai sang tên chung cư mini bao gồm:
- Mẫu đơn đề nghị đăng ký biến động do bên chuyển nhượng ký. Trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng là bên mua thực hiện thay bên bán;
- Hợp đồng chuyển nhượng chung cư mini hoặc các hợp đồng liên quan như hợp đồng tặng cho hoặc di chúc chỉ định thừa kế…;
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu chung cư mini (bản gốc);
- Giấy nộp tiền phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước (bản gốc);
- Bản sao của Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân kèm theo sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng chung cư mini
Bước 4: Nộp đủ lệ phí theo quy định của pháp luật và nhận sổ hồng chung cư mini.
Khuyến nghị
Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ tư vấn luật Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Giấy tờ mua bán chung cư mini gồm những gì?. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn pháp lý về chia nhà ở khi ly hôn. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ vào khoản 2 điều 6 Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở, thì để được công nhận quyền sở hữu nhà ở, căn hộ chung cư phải có đủ các điều kiện sau:
– Có từ 2 tầng trở lên;
– Mỗi tầng được thiết kế, xây dựng có từ hai căn hộ trở kên theo kiểu khép kín: có phòng ở riêng, nhà vệ sinh, nhà tắm riêng;
– Diện tích sàn tối thiểu mỗi căn hộ từ 30m2 trở lên;
– Căn hộ đáp ứng được quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Ngoài ra, điều luật cũng quy định trường hợp chủ sở hữu bán, cho thuê mua, tặng cho, để thừa kế căn hộ trong nhà ở này cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì quyền sử dụng đất ở gắn với nhà ở này thuộc sử dụng chung của các đối tượng đã mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế căn hộ.
Căn cứ khoản 4 Điều 122 Luật Nhà ở năm 2014, việc công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng (Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng).
Căn cứ khoản 4 Điều 13 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 quy định về trách nhiệm của chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản:
“4. Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày bàn giao nhà, công trình xây dựng cho người mua hoặc kể từ ngày hết hạn thuê mua thì phải làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua, bên thuê mua, trừ trường hợp bên mua, bên thuê mua có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận.”
Vì vậy, người mua sẽ được cấp sổ hồng cho căn hộ chung cư của mình do chủ đầu tư có trách nhiệm làm thủ tục.