Tôi đang dự định mua đất, tuy nhiên chủ nhà nói rằng hiện đất chỉ có “giấy tờ hợp lệ” mà chưa có Giấy chứng nhận, chủ nhà đang nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận và chắc chắn sẽ được cấp. Em muốn hỏi “giấy tờ hợp lệ” ở đây là gì? Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất gồm những gì?
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho Luật sư X. Chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc của bạn qua bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp luật
- Luật đất đai 2013
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP
- Chỉ thị số 299-TTg
Giấy tờ hợp lệ là gì?
Trước đây, “Giấy tờ hợp lệ” là thuật ngữ pháp lý được đề cập đến trong Nghị định số 60-CP của Chính Phủ ngày 05 tháng 7 năm 1994 về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất tại đô thị để chỉ những giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam, hoặc Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp mà nếu có nó thì chủ nhà, đất được cấp hoặc được xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo quy định tại Điều 11 Nghị định này.
Ngày nay, tại Điều 100 Luật đất đai 2013 quy định về các giấy tờ về quyền sử dụng đất để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất thì không sử dụng thuật ngữ này nữa.
Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật hiện hành
Tuy không sử dụng thuật ngữ “Giấy tờ hợp lệ” nhưng những giấy tờ về quyền sử dụng đất được coi là căn cứ để Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét cấp quyền sử dụng đất cho Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 như sau:
1. Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
3. Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
4. Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
5. Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
6. Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất được quy định tại Điều 15 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, bao gồm:
– Bằng khoán điền thổ.
– Văn tự đoạn mãi bất động sản (gồm nhà ở và đất ở) có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.
– Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.
– Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế độ cũ chứng nhận.
– Giấy phép cho xây cất nhà ở hoặc giấy phép hợp thức hóa kiến trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ cấp.
– Bản án của cơ quan Tòa án của chế độ cũ đã có hiệu lực thi hành.
– Các loại giấy tờ khác chứng minh việc tạo lập nhà ở, đất ở nay được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ở công nhận.
7. Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ (Căn cứ Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Khoản 17 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP)
– Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.
– Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất;
+ Giấy tờ về việc chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp
xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho người sử dụng đất;
+ Giấy tờ về việc kê khai đăng ký nhà cửa được Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện
hoặc cấp tỉnh xác nhận mà trong đó có ghi diện tích đất có nhà ở;
+ Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho cán bộ, chiến sỹ làm nhà ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo Chỉ thị số 282/CT-QP.
Ứng dụng của Giấy tờ về quyền sử dụng đất
- Căn cứ để cấp Giấy chứng nhận.
- Căn cứ để không phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận.
- Căn cứ xác định loại đất.
- Căn cứ khi xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao.
- Căn cứ để xác định thẩm quyền (nơi nộp đơn) khi giải quyết tranh chấp đất đai, cụ thể:
– Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết.
– Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết theo quy định sau đây:
+. Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại UBND cấp huyện, cấp tỉnh.
+ Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự
Mời bạn xem thêm bài viết
- Mất giấy tờ mua bán đất có được cấp Sổ đỏ không?
- Cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ hiện nay như thế nào?
- Các khoản tiền người dân phải nộp khi làm sổ đỏ cho đất không có giấy tờ
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; thành lập công ty giá rẻ ; giải thể công ty; tạm ngừng kinh doanh; Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu; Đăng ký hộ kinh doanh; Bảo hộ quyền tác giả;… của luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Không được nhà nước công nhận và bảo vệ; Không thể chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế; Không thể thế chấp; Không có cơ sở giải quyết tranh chấp; Không được đền bù, bồi thường trong các trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật
Theo như Luật cư trú cụ thể tại điều 19 thì công dân có chỗ ở hợp pháp tại tỉnh nào thì đăng kí thường trú tại đó. Thế nên hồ sơ chứng minh nhà đất hợp pháp cũng cần các giấy tờ liên quan đến chỗ ở hợp pháp của người sử dụng đất. Vậy hồ sơ giấy tờ nhà đất gồm những gì? Hồ sơ sẽ bao gồm:
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
+ Bản khai nhân khẩu.
+ Giấy chuyển hộ khẩu nếu thuộc trường hợp nằm tại khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú.
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hiện tại là hợp pháp
+ Sổ hộ khẩu bản gốc, hộ chiều nếu là người có quốc tịch nước ngoài hoặc CMND nếu là người Việt.
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu đang độc thân hoặc giấy chứng nhận kết hôn bản gốc (nếu đã kết hôn).
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản gốc hay còn được gọi là sổ đỏ – sổ hồng
+ Giấy xác nhận nếu đã kết hôn nhưng tài sản của riêng