Trên thực tế, trong quá trình xây dựng khó tránh khỏi trường hợp không thực hiện đúng như các quy định đã xin tại giấy phép xây dựng trước đó cho nên việc thực hiện hồ sơ xin điều chỉnh giấy phép xây dựng trong đó có “Đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng” tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền là điều rất quan trọng. Đây là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép cá nhân thực hiện việc điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với giấy phép xây dựng công trường hoặc nhà ở riêng lẻ sao cho phù hợp với quy định của pháp luật. Nội dung của đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng bao gồm những gì? Hồ sơ xin điều chỉnh giấy phép xây dựng gồm những giấy tờ nào?
Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung năm 2020
- Nghị định 15/2021/NĐ-CP
Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng
Theo Điều 89 Luật xây dựng năm 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2020, công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư theo quy định của Luật này, trừ các trường hợp sau:
- Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
- Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
- Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;
- Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
- Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
- Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;
- Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.
Giấy phép xây dựng gồm:
- Giấy phép xây dựng mới;
- Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
- Giấy phép di dời công trình;
- Giấy phép xây dựng có thời hạn.
Công trình được cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn khi đã có thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của từng giai đoạn được thẩm định và phê duyệt theo quy định của Luật này.
Đối với dự án đầu tư xây dựng có nhiều công trình, giấy phép xây dựng được cấp cho một, một số hoặc tất cả các công trình thuộc dự án khi các công trình có yêu cầu thi công đồng thời, bảo đảm các yêu cầu về điều kiện, thời hạn cấp giấy phép xây dựng và yêu cầu đồng bộ của dự án.
Trình tự cấp giấy phép xây dựng
Theo Điều 54 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, cơ quan cấp giấy phép xây dựng thực hiện kiểm tra, đánh giá hồ sơ và cấp giấy phép xây dựng theo quy trình quy định tại Điều 102 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 36 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14;
– Cơ quan cấp giấy phép xây dựng sử dụng chữ ký điện tử của cơ quan mình hoặc mẫu dấu theo quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định này để đóng dấu xác nhận bản vẽ thiết kế kèm theo giấy phép xây dựng cấp cho chủ đầu tư.
– Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện cấp giấy phép xây dựng quy định tại Điều 41 Nghị định này. Việc kiểm tra các nội dung đã được cơ quan, tổ chức thẩm định, thẩm duyệt, thẩm tra theo quy định của pháp luật được thực hiện như sau:
- Đối chiếu sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với thiết kế cơ sở được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định và đóng dấu xác nhận đối với các công trình thuộc dự án có yêu cầu thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
- Kiểm tra sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với bản vẽ thiết kế xây dựng được thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với các công trình xây dựng thuộc đối tượng có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy;
- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của báo cáo kết quả thẩm tra đối với công trình có yêu cầu phải thẩm tra thiết kế theo quy định tại Nghị định này.
Quy trình nộp đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng
Căn cứ theo Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung năm 2020, chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định của Luật này để gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật
- Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng;
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 20 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này. Thời gian cấp giấy phép xây dựng đối với công trình quảng cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.
Hồ sơ xin điều chỉnh giấy phép xây dựng
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng gồm:
– Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định này;
– Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
– 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng điều chỉnh triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng theo quy định tại Điều 43, Điều 44, Điều 45, Điều 46 hoặc Điều 47 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:
+ Đối với khu công trình xây dựng mới :
- Đối với khu công trình không theo tuyến, gồm : Bản vẽ tổng mặt phẳng toàn dự án Bất Động Sản, mặt phẳng xác định khu công trình trên lô đất ; bản vẽ kiến trúc những mặt phẳng, những mặt đứng và mặt phẳng cắt hầu hết của khu công trình ; bản vẽ mặt phẳng, mặt phẳng cắt móng; những bản vẽ biểu lộ giải pháp cấu trúc chính của khu công trình ; bản vẽ mặt phẳng đấu nối với mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài khu công trình, dự án Bất Động Sản .
- Đối với khu công trình theo tuyến, gồm : Sơ đồ vị trí tuyến khu công trình ; bản vẽ mặt phẳng tổng thể và toàn diện hoặc bản vẽ bình đồ khu công trình ; bản vẽ những mặt phẳng cắt dọc và mặt cắt ngang hầu hết của tuyến khu công trình ; bản vẽ mặt phẳng, mặt phẳng cắt móng ; những bản vẽ bộc lộ giải pháp cấu trúc chính của khu công trình ; bản vẽ mặt phẳng đấu nối với mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài khu công trình, dự án Bất Động Sản .
+ Đối với khu công trình được cấp giấy phép xây dựng theo quy trình tiến độ :
- Đối với khu công trình không theo tuyến, gồm : Bản vẽ tổng mặt phẳng toàn dự án Bất Động Sản, mặt phẳng xác định khu công trình trên lô đất ; bản vẽ kiến trúc những mặt phẳng, những mặt đứng và mặt phẳng cắt hầu hết của khu công trình ; bản vẽ mặt phẳng, mặt phẳng cắt móng ; những bản vẽ biểu lộ giải pháp cấu trúc chính của khu công trình ; bản vẽ mặt phẳng đấu nối với mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài khu công trình, dự án Bất Động Sản .
- Đối với khu công trình theo tuyến, gồm : Sơ đồ vị trí tuyến khu công trình ; bản vẽ mặt phẳng tổng thể và toàn diện hoặc bản vẽ bình đồ khu công trình ; bản vẽ những mặt phẳng cắt dọc và mặt cắt ngang hầu hết của tuyến khu công trình ; bản vẽ mặt phẳng, mặt phẳng cắt móng ; những bản vẽ biểu lộ giải pháp cấu trúc chính của khu công trình ; bản vẽ mặt phẳng đấu nối với mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài khu công trình, dự án Bất Động Sản .
+ Đối với khu công trình là nhà ở riêng không liên quan gì đến nhau :
Bản vẽ phong cách thiết kế xây dựng kèm theo Giấy ghi nhận thẩm duyệt phong cách thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp lý về phòng cháy và chữa cháy có nhu yếu ; báo cáo giải trình hiệu quả thẩm tra phong cách thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp lý về xây dựng có nhu yếu, gồm :
- Bản vẽ mặt phẳng khu công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí khu công trình .
- Bản vẽ mặt phẳng những tầng, những mặt đứng và mặt phẳng cắt chính của khu công trình .
- Bản vẽ mặt phẳng móng và mặt phẳng cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài khu công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện .
+ Đối với khu công trình xây dựng có khu công trình liền kề phải có bản cam kết bảo vệ bảo đảm an toàn so với khu công trình liền kề .
+ Đối với trường hợp sửa chữa thay thế, tái tạo khu công trình : Phụ thuộc vào khu công trình xây dựng mới hoặc nhà ở riêng không liên quan gì đến nhau mà cần sẵn sàng chuẩn bị hồ sơ tương ứng với từng loại khu công trình .
+ Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế xây dựng điều chỉnh (trừ nhà ở riêng lẻ) của chủ đầu tư, trong đó phải có nội dung về bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
Lưu ý: Giấy phép xây dựng được cấp không đúng quy định của pháp luật hoặc chủ đầu tư không khắc phục việc xây dựng sai với giấy phép xây dựng trong thời hạn ghi trong văn bản xử lý vi phạm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì sẽ bị thu hồi giấy phép xây dựng
Sau 10 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi giấy phép xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp nêu trên, nếu chủ đầu tư không nộp lại giấy phép xây dựng cho cơ quan đã cấp giấy phép thì cơ quan cấp giấy phép hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy giấy phép xây dựng và thông báo cho chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình xây dựng. Quyết định hủy giấy phép xây dựng được đăng trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng.
Đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng
Đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình/nhà ở riêng lẻ
Dưới đây là mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng, có hiệu lực từ ngày 03/03/2021 và thay thế Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Sư X liên quan đến “Đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng”. Quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu về cách nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ vay vốn ngân hàng cho doanh nghiệp, Xác nhận tình trạng hôn nhân Bình Dương, các thủ tục thành lập công ty, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh;…quý khách hàng vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102 để được nhận tư vấn.
Mời bạn xem thêm
- Đất định quy hoạch có lên thổ cư được không theo quy định 2022
- Xây nhà trên đất nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không?
- Sử dụng quỹ đất nông nghiệp để xây dựng nhà tình thương được không?
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hết hạn xử lý như thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Cơ quan đảm nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng bao gồm:
– Bộ phận một cửa cấp huyện so với khu công trình, nhà ở riêng không liên quan gì đến nhau mà giấy phép xây dựng Ủy Ban Nhân Dân cấp huyện cấp .
– Bộ phận một cửa cấp tỉnh ( TT hành chính công ) so với khu công trình mà giấy phép xây dựng do Ủy Ban Nhân Dân cấp tỉnh cấp .
Tuy nhiên, trong trường hợp địa phương chưa xây dựng bộ phận một cửa để đảm nhiệm hồ sơ thì nộp trực tiếp tại cơ quan trước kia đã cấp giấy phép xây dựng .
Theo Điều 98 Luật xây dựng 2014, trong quá trình xây dựng, trường hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung dưới đây thì chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng:
Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
Thay đổi một trong các yếu tố về vị trí, diện tích xây dựng; quy mô, chiều cao, số tầng của công trình và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính;
Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
Khi nộp hồ sơ, thì thời hạn hồ sơ sẽ được xử lý là trong thời hạn 20 ngày so với khu công trình, trong thời hạn 15 ngày so với nhà ở riêng không liên quan gì đến nhau, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ .