“Xin chào luật sư. Tôi muốn cấp, đổi lại thẻ căn cước công dân thì cần thực hiện những thủ tục gì? Theo quy định pháp luật hiện nay trường hợp nào được đổi thẻ Căn cước công dân? Đơn đề nghị cấp đổi thẻ căn cước công dân hiện nay quy định ra sao? Muốn đổi thẻ căn cước công dân gắn chip tôi cần thực hiện ở cơ quan nào? Rất mong được luật sư hỗ trợ giải đáp thắc mắc. Tôi xin chân thành cảm ơn!”
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Với thắc mắc của bạn chúng tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
Căn cứ pháp lý
Nội dung tư vấn
Trường hợp nào được đổi thẻ Căn cước công dân?
Căn cứ quy định tại Luật Căn cước công dân 2014 thì công dân đã được cấp Căn cước công dân được đổi Căn cước công dân nếu thuộc một trong 6 trường hợp nêu sau:
- Một là, trường hợp công dân đã đến tuổi phải đổi Căn cước công dân theo quy định. Cụ thể, theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 thì thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
- Hai là, thẻ Căn cước công dân đã được cấp cho công dân bị hư hỏng không sử dụng được.
- Ba là, khi công dân có sự thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng.
- Bốn là, khi công dân xác định lại giới tính, quê quán.
- Năm là, thẻ Căn cước công dân đã được cấp cho công dân có sai sót về thông tin trên thẻ.
- Sáu là, công dân có yêu cầu cấp đổi Căn cước công dân.
Mẫu đơn đề nghị cấp, đổi thẻ căn cước công dân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
TỜ KHAI CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
1.Họ, chữ đệm và tên(1):………
2.Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có)(1):…..
3.Ngày, tháng, năm sinh:…./………./…………..; 4. Giới tính (Nam/nữ):…
5.Số CMND/CCCD (2):
6.Dân tộc:……. 7.Tôn giáo:…….. 8.Quốc tịch:..
9.Tình trạng hôn nhân:………. 10.Nhóm máu (nếu có):……
11.Nơi đăng ký khai sinh:……
12.Quê quán:….
13.Nơi thường trú:…
14.Nơi ở hiện tại:….
15.Nghề nghiệp:….. 16.Trình độ học vấn:…
17.Họ, chữ đệm và tên của cha(1):…… Quốc tịch:……
Số CCCD/CMND(*):
18.Họ, chữ đệm và tên của mẹ(1):… Quốc tịch:……
Số CCCD/CMND(*):
19.Họ, chữ đệm và tên của vợ (chồng)(1):…….. Quốc tịch:…
Số CCCD/CMND(*):
20.Họ, chữ đệm và tên của người ĐDHP(1):……….. Quốc tịch:….
Số CCCD/CMND(*):
21.Họ, chữ đệm và tên của chủ hộ(1):….
Số CCCD/CMND(*):
Quan hệ với chủ hộ:….
22.Yêu cầu của công dân:
– Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:….
– Xác nhận số Chứng minh nhân dân (có/không):….
– Chuyển phát bằng đường Bưu điện đến tận tay công dân (có/không):…..
Địa chỉ nhận:…. Số điện thoại:…
Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật./.
…….., ngày………tháng……..năm………
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
Tải mẫu đơn đề nghị cấp, đổi thẻ căn cước công dân
Trình tự cấp, đổi thẻ căn cước công dân như thế nào?
Khoản 1, Điều 24 Luật Căn cước công dân và Điều 4 đến Điều 10 Thông tư 60/2021/TT-BCA quy định trình tự, thủ tục thực hiện việc cấp lại thẻ Căn cước công dân. Về cơ bản, thủ tục này cũng bao gồm các bước thực hiện tương tự như thủ tục cấp mới. Cụ thể như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người dân có nhu cầu cấp lại thẻ Căn cước công dân cần điền mẫu Tờ khai căn cước công dân theo quy định. Sau đó tiến hành nộp tại Cơ quan Công an có thẩm quyền.
Bước 2: Tiếp nhận và thụ lý giải quyết
Các bộ công an có thẩm quyền sẽ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu, kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân. Đối với người đang ở trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì xuất trình giấy chứng minh do Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân cấp kèm theo giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị.
Bước 3: Chụp ảnh, thu thập vân tay và in Phiếu thu nhận thông tin
Cán bộ cơ quan quản lý Căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng của người đến làm thủ tục và In Phiếu thu nhận thông tin, chuyển cho người dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên và cán bộ thu nhận thông tin kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.
Bước 4: Nộp lệ phí và nhận giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân
Sau khi hoàn thành các bước lấy thông tin trên, trường hợp người dân làm lại thẻ Căn cước công dân do bị mất sẽ phải thanh toán lệ phí là 70.000 đồng/thẻ.
Cán bộ cơ quan quản lý Căn cước công dân sẽ cấp giấy hẹn trả thẻ sau khi nhận được thanh toán lệ phí. Trường hợp hồ sơ, thủ tục chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn công dân hoàn thiện để cấp thẻ.
Bước 5: Nhận thẻ Căn cước công dân
Trả thẻ Căn cước công dân theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn; trường hợp người dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý sẽ trả thẻ theo yêu cầu và người dân tự phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
Đăng ký cấp đổi thẻ căn cước công dân gắn chip ở đâu?
Điều 13 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định về nơi tổ chức thu nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Cụ thể như sau:
- Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp huyện, cấp tỉnh bố trí nơi thu nhận và trực tiếp thu nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân có nơi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại địa phương mình.
- Cơ quan quản lý căn cước công dân Bộ Công an bố trí nơi thu nhận và trực tiếp tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho những trường hợp cần thiết do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân Bộ Công an quyết định.
Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 4 Thông tư 60/2021/TT-BCA cũng quy định về tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Cụ thể như sau: “Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.”
Đối chiếu quy định nêu trên cho thấy, công dân muốn đăng ký cấp đổi thẻ căn cước công dân gắn chip có thể đến trực tiếp Công an cấp huyện, cấp tỉnh nơi mình cư trú để nộp hồ sơ đăng ký cấp đổi thẻ Căn cước công dân gắn chip. Ngoài ra công dân còn có thể thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân gắn chip theo quy định.
Có thể bạn quan tâm
- Căn cước công dân gắn chip tích hợp những gì?
- Mẫu thẻ căn cước công dân gắn chíp mới năm 2022
- Thủ tục làm căn cước công dân đối với quân nhân năm 2022
Thông tin liên hệ Luật Sư X
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Đơn đề nghị cấp, đổi thẻ căn cước công dân mới năm 2022“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến mẫu đơn xin trích lục bản án ly hôn; hợp thức hóa lãnh sự; giấy phép bay Flycam…. của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Điều 25 Luật Căn cước công dân quy định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý Căn cước công dân phải cấp lại thẻ Căn cước công dân trong thời hạn như sau:
– Tại thành phố, thị xã không quá 15 ngày làm việc
– Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc
– Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc
Có thể làm lại CCCD bị mất online trực tuyến tại trang web của Cổng dịch vụ công (khai Tờ khai điện tử, gởi đính kèm hình ảnh các giấy tờ cần xuất trình và đăng ký thời gian, địa điểm đến làm thủ tục).
Căn cứ tại Điều 10, Điều 13 Thông tư 59/2021/TT-BCA thì người dân có thể gửi đề nghị cấp lại Căn cước công dân tại:
– Cơ quan Công an cấp huyện, cấp tỉnh tại nơi thường trú
– Cơ quan Công an cấp huyện, cấp tỉnh tại nơi tạm trú
– Website Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an