Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Khác

Độ tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội theo quy định năm 2023

Thanh Loan by Thanh Loan
Tháng 1 16, 2023
in Luật Khác
0

Có thể bạn quan tâm

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Sĩ quan quân đội là gì?
  3. Quân nhân chuyên nghiệp là gì?
  4. Độ tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội theo quy định
  5. Tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp
  6. Thông tin liên hệ
  7. Câu hỏi thường gặp

Tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật lao động hiện hành có một số thay đổi mới. Vậy đối với hệ thống lương hưu, tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội nhân dân có khác với người lao động bình thường? Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn đọc độ tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội theo quy định năm 2022.

Căn cứ pháp lý

Bộ luật lao động năm 2019

Luật Bảo Hiểm Xã Hội 2014

Sĩ quan quân đội là gì?

Theo căn cứ quy định tại Điều 1 Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 2008 sửa đổi, bổ sung 2014 thì Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sau đây gọi chung là sĩ quan) là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.

Thông thường, sĩ quan quân đội thường thực hiện những chức vụ như chỉ huy, quản lý, lãnh đạo các nhiệm vụ: Lái máy bay, lái tàu ngầm chiến, làm điện báo,… đảm bảo luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành các nhiệm vụ được giao của Quân đội nhân dân Việt Nam.

Quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Tại Khoản 1 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

Cũng tại Khoản 3 và khoản 4 Điều này có giải thích về quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ và quân nhân chuyên nghiệp dự bị như sau:

  • Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ là quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.
  • Quân nhân chuyên nghiệp dự bị là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo quy định của Luật này.
Độ tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội theo quy định năm 2022
Độ tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội theo quy định năm 2022

Độ tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội theo quy định

Theo quy định tại Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 2008 sửa đổi, bổ sung 2014 thì sĩ quan quân đội sẽ được về hưu khi:

  • Đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước;
  • Trong trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định về bảo hiểm xã hội, quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được, nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm và nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên thì được nghỉ hưu.

Như vậy, tuổi nghỉ hưu sĩ quan quân đội sẽ chia làm 02 nhóm như sau:

Nhóm 1: Sĩ quan đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội

  • Trường hợp Sĩ quan quân đội có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được nghỉ hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của NLĐ làm việc ở điều kiện bình thường, cụ thể như sau:
NamNữ
Năm đủ tuổi nghỉ hưuTuổi nghỉ hưuNăm sinhNăm đủ tuổi nghỉ hưuTuổi nghỉ hưuNăm sinh
202255 tuổi 6 thángTừ tháng 10/1966 đến tháng 6/1967202250 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1971 đến tháng 4/1972
202355 tuổi 9 thángTừ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968202351 tuổiTừ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972
202456Từ tháng 4/1968 đến tháng 12/1968202451 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1973 đến tháng 8/1973
202556 tuổi 3 thángTừ tháng 01/1969 đến tháng 9/1969202551 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1973 đến tháng 5/1974
202656 tuổi 9 thángTừ tháng 10/1969 đến tháng 6/1970202652 tuổiTừ tháng 6/1974 đến tháng 12/1974
202756 tuổi 9 thángTừ tháng 7/1970 đến tháng 3/1971202752 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1975 đến tháng 8/1975
202857 tuổiTừ tháng 4/1971 trở đi202852 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1975 đến tháng 4/1976
202953 tuổiTừ tháng 5/1976 đến tháng 12/1976
203053 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1977 đến tháng 8/1977
203153 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1977 đến tháng 4/1978
203254 tuổiTừ tháng 5/1978 đến tháng 12/1978
203354 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1979 đến tháng 8/1979
203454 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1979 đến tháng 4/1980
203555 tuổiTừ tháng 5/1980 trở đi
  • Trường hợp sĩ quan quân đội có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên nhưng bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao thì sẽ được nghỉ hưu mà không cần xem xét yếu tố về tuổi.
  • Trường hợp sĩ quan quân đội có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0.7 trở lên trước ngày 01/01/2021 thì sẽ được nghỉ hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tại bảng phía trên.
  • Trường hợp sĩ quan quân đội có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên và bị  suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì sẽ được nghỉ hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tại bảng trên.
  • Trường hợp sĩ quan quân đội có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên và bị  suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì sẽ được nghỉ hưu mà không cần xem xét yếu tố về tuổi.

Nhóm 2: Trường hợp những sĩ quan không đủ điều kiện về hưu thuộc nhóm 1, được về hưu không xem xét yếu tố về tuổi

  • Quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được.
  • Có đủ 25 năm phục vụ trong quân đội trở lên đối với nam và có đủ 20 năm trở lên đối với nữ.

Tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp

Căn cứ theo quy định tại Điều 17, Điều 22 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015. Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ hưu tương ứng với điều kiện về tuổi trong các trường hợp sau đây:

  • Trường hợp quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được nghỉ hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của NLĐ làm việc ở điều kiện bình thường.
  • Trường hợp quân nhân có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên và bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao thì sẽ được nghỉ hưu không xem xét điều kiện về tuổi.
  • Trường hợp quân nhân chuyên nghiệp Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên; và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0.7 trở lên trước ngày 01/01/2021. thì sẽ được nghỉ hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tại Bảng trên.
  • Trường hợp quân nhân chuyên nghiệp đóng đủ 20 năm bảo hiểm xã hội trở lên và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì  được nghỉ hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tại Bảng trên.
  • Trường hợp quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên hoặc có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì sẽ được nghỉ hưu không xem xét yếu tố về tuổi.
  • Trường hợp quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất thì được về hưu, cụ thể:
  • Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;
  • Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;
  • Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
  • Trường hợp  nam quân nhân chuyên nghiệp có đủ 25 năm, nữ quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng được về hưu không xem xét điều kiện về tuổi.
  • Trường hợp chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung Luật sư X tư vấn về vấn đề “Độ tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội theo quy định“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như: đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân, tìm hiểu về thủ tục giải thể công ty bị đóng mã số thuế; hay tìm hiểu về mẫu hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, tra số mã số thuế cá nhân; công văn xin tạm ngừng kinh doanh… xin vui lòng liên hệ qua hotline: 0833102102 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng. Hoặc liên hệ qua:

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu có được hưởng trợ cấp một lần?

Theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 40 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 thì trong trường hợp quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất theo cấp bậc quân hàm do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu sử dụng thì ngoài chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật còn được hưởng trợ cấp một lần.
Hạn tuổi để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần khi quân nhân chuyên nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 17, Điều 31 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, cụ thể như sau:
Cấp úy: Nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi
Thiếu tá, Trung tá: Nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi
Thượng tá: Nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi

Cách tính lương hưu sĩ quan quân đội, cách tính lương nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp?

Lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ hưởng x Mức bình quân tiền lương/thu nhập tháng đóng BHXH
Tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng như sau:
Đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp nam: Nghỉ hưu từ năm 2022 trở đi, đóng đủ 20 năm bảo hiểm xã hội thì được hưởng 45%. Sau đó, cứ thêm mỗi năm được tính thêm 2%. Mức hưởng tối đa là 75%.
Đối với  sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp nữ: Đóng đủ 15 năm bảo hiểm xã hội thì được hưởng 45%. Sau đó, cứ thêm mỗi năm được tính thêm 2%. Mức hưởng tối đa là 75%.
Trường hợp sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu trước tuổi quy định do suy giảm khả năng lao động theo quy định thì tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu hàng tháng được tính như trên, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội
Mbqtl = Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của (T) thời gian năm cuối trước khi nghỉ việc (Tx12 tháng)

Điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam?

– Đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước;
– Trong trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu nhưng quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được, nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm và nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên thì được nghỉ hưu.

4.3/5 - (3 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Độ tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội;Sĩ quan quân đội là gì?Tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp;

Mới nhất

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 15, 2024
0

Hóa đơn điện tử là một dạng hóa đơn được phát hành, gửi và lưu trữ dưới dạng điện tử,...

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 12, 2024
0

Bảo hiểm xã hội là một hệ thống bảo vệ tài chính và an sinh cho người lao động và...

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

by Hương Giang
Tháng 9 9, 2024
0

Chuyển khẩu là quá trình thay đổi địa chỉ thường trú hoặc tạm trú của cá nhân từ một nơi...

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì?

by Hương Giang
Tháng 9 5, 2024
0

Xuất khẩu rượu là quá trình chuyển giao rượu từ quốc gia sản xuất sang quốc gia khác để bán...

Next Post
Hình thức gửi đơn khởi kiện đến Tòa án năm 2022

Hình thức gửi đơn khởi kiện đến Tòa án năm 2022

Tòa án không nhận đơn khởi kiện trong trường hợp nào?

Tòa án không nhận đơn khởi kiện trong trường hợp nào?

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x