Chào luật sư, mới đây tôi xem một chương trình SharkTank. Tập vừa qua cầu thủ Lương Xuân Trường cùng bạn của mình lên kêu gọi vốn cho Trung tâm phục hồi chấn thương thể thao quốc tế IRC. Nói về lý do thành lập, Lương Xuân Trường có chia sẻ rằng từ khi còn nhỏ cho tới khi trở thành một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp, anh đã chứng kiến rất nhiều chấn thương nặng của đồng đội mình hay cả những vận động viên của các bộ môn thể thao khác. Những điều đó đã trở thành dộng lực cho nam tiền vệ quyết tâm phải có một trung tâm phục hồi chấn thương thể thao cho người Việt và IRC đã ra đời. Qua đây tôi có một thắc mắc là Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao năm 2022 như thế nào? Mong nhận được câu trả lời của Luật sư
Căn cứ pháp lý:
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006 sửa đổi, bổ sung năm 2018;
- Nghị định 142/2018/NĐ-CP sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của bộ VNTTDL
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư 10/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn thể dục thể hình và fitness
Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao năm 2022
Để kinh doanh hoạt động thể thao cần đáp ứng điều kiện sau:
Điều kiện chung kinh doanh hoạt động thể thao
Điều 5 Nghị định 106/2016/NĐ-CP:
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao
- Điều kiện tài chính (bãi bỏ theo nghị định 142/2018/NĐ-CP)
- Có nhân viên chuyên môn khi kinh doanh (khi cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao)
Điều kiện cụ thể
Cơ sở vật chất
Theo quy định tại thông tư 10/2018/TT-BVHTTDL, phòng tập phải đáp ứng các yêu cầu sau: (Điều 3)
- Phòng tập luyện diện tích ít nhất 60m2, khoảng cách từ sàn đến trần ít nhất 2,8m, không gian tập luyện phải bảo đảm thông thoáng. Khoảng cách giữa các trang thiết bị tập luyện đảm bảo từ 10cm đến 30cm.
- Ánh sáng từ 150 lux trở lên;
- Hệ thống âm thanh trong tình trạng hoạt động tốt;
- Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
- Có nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.
- Trang thiết bị tập luyện đáp ứng theo yêu cầu tại phụ lục 1.
Ngoài ra, phòng gym cần phải đáp ứng điều kiện về trang thiết bị là có các thiết bị và số lượng tối thiểu như sau: (Phụ lục 1)
STT | Trang thiết bị | Số lượng tối thiểu |
1 | Máy chạy | 01 |
2 | Xe đạp | 01 |
3 | Giá tạ tập ngực | 01 |
4 | Giá tạ tập lưng | 01 |
5 | Giá tạ tập chân | 01 |
6 | Giá tạ tập tay | 01 |
7 | Giá gập bụng – lưng | 01 |
8 | Thảm mềm | 01 |
9 | Vòng thể dục | 01 |
10 | Dây leo | 01 |
11 | Bóng | 01 |
12 | Bục | 01 |
13 | Dây nhảy | 01 |
14 | Dây kéo lò so | 01 |
15 | Dây chun | 01 |
16 | Tạ tay | 01 |
17 | Thang gióng | 01 |
18 | Ghế thể dục | 01 |
19 | Hộp đựng bột xoa tay | 01 |
Các trang thiết bị tập luyện phải có giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng, đáp ứng được nhu cầu tập luyện của người tập, không gây nguy hiểm và các biến đổi không tốt cho cơ thể người tập.
Nhân viên chuyên môn
Căn cứ vào Điều 13 Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy đinh về nhân viên chuyên môn như sau:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao: Là huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương. Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh. Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên y tế: Nhân viên y tế thường trực trong các buổi tập luyện và thi đấu thể thao chuyên nghiệp hoặc nhân viên y tế của cơ sở y tế mà câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp ký hợp đồng để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao chuyên nghiệp trong trường hợp cần thiết phải có trình độ chuyên môn từ cao đẳng y tế trở lên.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Việc kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
- Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa và thể thao nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc (Điều 20 Nghị định 36/2019/NĐ-CP)
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. (Thực tế thì, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, nếu hồ sơ cần sửa đổi bổ sung, cơ quan cấp GCN sẽ thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì sẽ lập tổ/đoàn kiểm tra đến kiểm tra cơ sở kinh doanh)
Thành phần hồ sơ
Điều 19 Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định hồ sơ như sau:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
2. Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn)
Video Luật sư X tư vấn về điều kiện thành lập trung tâm phục hồi, phòng tập Gym
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao năm 2022″. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; Thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Sau đây là hồ sơ thành lập công ty kinh doanh dịch vụ thể thảo
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
– Dự thảo điều lệ doanh nghiệp;
– Danh sách thành viên công ty tnhh hoặc danh sách cổ đông công ty cổ phần;
– Bản sao Giấy tờ chứng thực cá nhân theo quy định: Chứng minh thư nhân dân; Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, Thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc cổ đông công ty cổ phần;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
– Văn bản ủy quyền (Nếu quý khách ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục)
– Các giấy tờ khác theo quy định
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đủ điều kiện) thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm nội dung sau đây:
a) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Họ tên người đại diện theo pháp luật;
c) Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;
d) Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;
đ) Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện;
b) Chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao.