Giấy phép lao động là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp . Giấy phép này cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Giấy phép lao động cần ghi rõ thông tin của người lao động, bao gồm họ và tên, số hộ chiếu, ngày sinh, quốc tịch, số hộ chiếu; tên, địa chỉ của tổ chức nơi tiến hành công việc, cơ sở làm việc. Và giấy phép lao động là một loại giấy tờ quan trọng để người lao động nước ngoài xin cấp phép tạm trú 2 năm tại Việt Nam. Vậy quy trình, thủ tục xin cấp Giấy phép lao động ra sao? hãy cùng Luật sư X tìm hiểu nhé
Căn cứ pháp lý
Điều kiện người nước ngoài được cấp giấy phép lao động
Điều kiện để người nước ngoài xin giấy phép lao động bao gồm:
- Phải đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Khỏe mạnh theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Có trình độ, kỹ năng, kinh nghiệm và kỹ thuật để thực hiện công việc có liên quan.
- Chưa phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và nước ngoài.
- Phải được cơ quan nhà nước chấp thuận bằng văn bản về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
Đối tượng người nước ngoài nào được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam
Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người lao động là công dân nước ngoài đi làm việc tại Việt Nam phải có giấy phép lao động như:
- Thực hiện hợp đồng lao động;
- Di chuyển trong phạm vi doanh nghiệp;
- Thực hiện tất cả các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao, giáo dục, đào tạo nghề và y tế;
- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
- Cung cấp dịch vụ;
- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tình nguyện viên;
- Người chịu trách nhiệm thiết lập sự hiện diện thương mại;
- Nhà quản lý, điều hành, chuyên gia, công nhân kỹ thuật;
- Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
Hồ sơ cấp giấy phép lao động
Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ xin cấp giấy phép lao động gồm:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
– Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
– Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc, cụ thể:
- Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành theo quy định tại khoản 4, 5 Điều 3 Nghị định này;
- Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định tại khoản 3, 6 Điều 3 Nghị định này, gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật;
- Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn Bóng đá Việt Nam;
- Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi công nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không;
- Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay;
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;
- Giấy chứng nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc có tối thiểu một trong các bằng cấp như: bằng B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;
– 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
– Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
– Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:
- Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
- Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
- Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
- Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 Nghị định này thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
Quy trình cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam
Bước 1: Đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài với cơ quan có thẩm quyền.
Đăng ký phê duyệt sử dụng lao động nước ngoài là thủ tục quan trọng đầu tiên cần thực hiện để xin giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài cho từng vị trí công việc mà người đó được tuyển dụng.
Người lao động Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu và báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Trong quá trình thực hiện, nếu có sự thay đổi về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động phải báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài.
Hồ sơ xin chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài bao gồm:
- Bản sao giấy Đăng ký kinh doanh
- Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng theo mẫu.
- Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền (nếu người đi nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).
Thời gian xét duyệt chấp thuận là 10 ngày làm việc, không kể thứ 7, chủ nhật, lễ
Bước 2. Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc
Bước 3: Xem xét hồ sơ và trả kết quả
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Mẫu giấy phép lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội in và phát hành thống nhất. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?
Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn của giấy phép lao động như sau:
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
- Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
- Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
- Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
Làm giấy phép lao động mất bao nhiêu tiền?
Theo hướng dẫn mới nhất tại Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021, nếu người nước ngoài thuộc trường hợp do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động thì sẽ không mất lệ phí.
Nếu trường hợp do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động nước ngoài sẽ phải mất lệ phí.
Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC đã nêu rõ, lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Do đó, tùy từng địa phương mà mức lệ phí cấp giấy phép lao động sẽ là khác nhau.
Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động ở đâu?
Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại Bộ Lao Động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại tỉnh mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc ít nhất 15 ngày trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, người nộp sẽ nộp phí làm giấy phép lao động và nhận giấy hẹn trả kết quả. Nếu không, người nộp sẽ được hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
Dịch vụ xin cấp Giấy phép lao động uy tín trọn gói năm 2022
Luật sư X với nhiều năm kinh nghiệm trong việc xin các loại giấy phép trong đó có giấy phép lao động. Với mong muốn giúp khách hàng và công ty giảm bớt các thủ tục hành chính phức tạp. Vì vậy Luật sư X cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép lao động uy tín- trọn gói – tiết kiệm.
Khi sử dụng dịch vụ của Luật sư X. Chúng tôi sẽ thay mặt khách hàng thực hiện các công việc sau:
- Tư vấn các thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam theo quy định
- Tư vấn hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định;
- Tư vấn điều kiện để được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam;
- Hoàn thiện hồ sơ cấp giấy phép lao động tại Việt Nam cho khách hàng;
- Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước để xin giấy phép
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung Luật sư X tư vấn về vấn đề “Dịch vụ xin cấp Giấy phép lao động uy tín trọn gói năm 2022?“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc.
Mời các bạn tham khảo thêm bài viết tiếng anh của Luật sư X tại trang web: Lsxlawfirm. Nếu quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý đừng e ngại mà hãy liên hệ ngay với Luật sư X để được phục vụ tốt nhất: 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm
- Dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh trọn gói năm 2022
- Dịch vụ xin giấy phép môi trường nhanh chóng năm 2022
- Dịch vụ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy nhanh năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.
Người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật mà làm việc tại Việt Nam sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng hoặc bị trục xuất theo quy định tại Luật lao động năm 2012; đồng thời
Người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực có thể bị phạt tiền lên tới 75.000.000 đồng tùy vào số lượng lao động liên quan.
Có. Có những trường hợp người nước ngoài không cần có bằng đại học vẫn có thể xin được giấy phép lao động tại Việt Nam, bao gồm:
Giám đốc điều hành, nhà quản lý,
Lao động kỹ thuật có Chứng chỉ đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và xác nhận kinh nghiệm ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo, được hợp pháp hóa lãnh sự; HOẶC Xác minh kinh nghiệm ít nhất 5 năm tại vị trí công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
Chỉ có nhóm chuyên gia nước ngoài mới yêu cầu có bằng đại học nếu chỉ có xác nhận kinh nghiệm 3 năm. Nếu các chuyên gia có xác nhận kinh nghiệm 5 năm ở vị trí công việc liên quan thì cũng không cần phải có bằng đại học