Theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam thì thẻ tạm trú cần được cấp cho người nước ngoài để thuận tiện cho việc quản lý số lượng và thời gian lưu trú tại Việt Nam. Thẻ tạm trú là một trong những giấy tờ quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về cư trú của người nước ngoài.
Căn cứ pháp lý
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?
Hiện nay pháp luật có quy định giải thích thẻ tạm trú tại Khoản 13, Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
– Thẻ tạm trú có giá trị tương đương như visa và có thời hạn lưu trú liên tục từ 2-5 năm, người nước ngoài sở hữu thẻ tạm trú có thể sử dụng xuất nhập cảnh theo quy định hiện hành.
– Dịch vụ làm thẻ tạm trú giúp người nước ngoài không phải gia hạn nhiều lần như visa, điều này giúp họ không phải đi lại để làm thủ tục quá nhiều.
– Người nước ngoài có thẻ tạm trú có thể làm các thủ tục hành chính như kinh doanh, kết hôn….
– Người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú có thể mua bất động sản tại Việt Nam ở khu quy hoạch nhà nước cho phép bán cho người nước ngoài
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Điều kiện cấp thẻ tạm trú như sau:
– Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng (Trong trường hợp hộ chiếu còn hạn 13 tháng thì Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa là 12 tháng).
– Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường hoặc đăng ký trực tuyến theo đúng quy định.
Đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thủ tục trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
- Hộ chiếu;
- Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại Điều 36 của Luật này.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ: Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Bước 3: Trả kết quả. Người nhận đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người thì yêu cầu ký nhận, yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu phí và trả thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả.
Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Phí làm thẻ tạm trú quy định cụ thể như sau:
- Chi phí làm thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm là 145 USD/thẻ
- Chi phí làm thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm là 155 USD/thẻ
- Chi phí làm thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm là 165 USD/thẻ
- Chi phí chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới là: 5 USD/chiếc.
Thời gian cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thời gian cấp giấy phép tạm trú cho người nước ngoài nếu tính là thời gian giải quyết hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền thì không quá 05 ngày làm việc (không kể ngày Tết, ngày lễ, thứ bảy, chủ nhật) kể từ ngày đến. cơ quan chức năng tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Tuy nhiên, nếu hồ sơ của bạn không đầy đủ và hợp lệ, thời gian xử lý có thể lâu hơn.
Cơ quan cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố.
Hiện Cục Quản lý xuất nhập cảnh có địa chỉ tại 3 thành phố lớn của Việt Nam là Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, cụ thể như sau:
Trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội
- Địa chỉ: 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội
- Điện thoại: 02438257941
- Fax: 02438243287, 02438243288
Cơ quan đại diện Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại TP. Hồ Chí Minh
- Địa chỉ: 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Q1, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 0839202300
Phòng Quản lý Xuất Nhập cảnh tại Đà Nẵng: 78 Lê Lợi, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng
Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam 2022
Hiện nay, nước ta có rất nhiều người nước ngoài đến làm việc và sinh sống. Các công ty sử dụng lao động nước ngoài có trách nhiệm đảm bảo visa nhập cảnh, giấy phép lao động, giấy phép tạm trú để người lao động nước ngoài có thể sinh sống và làm việc hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam. Khi tự làm thẻ tạm trú sẽ có nhiều sai sót khiến cho hồ sơ xin cấp Thẻ tạm trú bị từ chối, trả về… Sẽ có một số trường hợp người lao động nước ngoài xin thẻ tạm trú, nhưng không nắm rõ được tình hình hoạt động của công ty. Chính vì vậy Luật sư X chúng tôi có thể thay mặt thực hiện thủ tục xin tạm trú tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi quý khách sẽ được:
- Tư vấn các quy định của pháp luật về thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
- Tư vấn các loại giấy tờ, tài liệu cần thiết để xin cấp thẻ tạm trú
- Hoàn thiện hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam cho khách hàng;
- Thay mặt khách hàng thực hiện dịch vụ trọn gói về thủ tục cấp thẻ tạm trú tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về “Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam 2022”. Mong rằng các kiến thức trên có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sồng hằng ngày.
Hãy theo dõi chúng tôi để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích. Và nếu quý khách có thắc mắc và muốn tìm hiểu về thủ tục xin cấp sổ xác nhận tình trạng hôn nhân; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh; dịch vụ cho thuê văn phòng ảo uy tín, giá rẻ,…; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Những đối tượng người nước ngoài dưới đây sẽ không đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam:
Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.
Căn cứ Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) quy định về thời hạn sử dụng của thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:
“Điều 38. Thời hạn thẻ tạm trú
Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.”
Như vậy, tùy vào loại thẻ đăng ký tạm trú mà thời hạn sử dụng sẽ khác nhau.
Căn cứ điểm e Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại như sau:
“Điều 18. Vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại
…
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
e) Người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 16 ngày đến dưới 30 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
Theo quy định nêu trên, khi thẻ tạm trú vừa hết hạn người nước ngoài có thời hạn 16 ngày để thực hiện thủ tục gia hạn thẻ tạm trú của mình.
Trường hợp, từ 16 ngày trở lên mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép mà còn chưa thực hiện thủ tục hạn thẻ tạm trú thì sẽ bị xử phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.