Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Dân Sự

Địa điểm mở thừa kế là gì?

Ngọc Gấm by Ngọc Gấm
Tháng 10 21, 2022
in Luật Dân Sự
0

Có thể bạn quan tâm

Giấy quyết định ly hôn có mấy bản?

Xin giấy xác nhận dân sự mất bao lâu?

Như thế nào là cho vay nặng lãi?

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Theo quy định thế nào là thừa kế?
  3. Theo quy định thì ai sẽ là người được thừa kế?
  4. Địa điểm mở thừa kế là gì?
  5. Những ai không được quyền hưởng di sản do người mất để lại
  6. Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người mất để lại thông qua di sản như thế nào?
  7. Thời hiệu yêu cầu giải quyết thừa kế tại Việt Nam
  8. Thông tin liên hệ Luật sư X
  9. Câu hỏi thường gặp

Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết về việc địa điểm mở thừa kế là gì? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Một trong những câu hỏi mà những người thừa kế đặt ra khi tiến hành phân chia di sản do người chết để lại đó chính là địa điểm để có thể mở thừa kế là ở đâu. Có người cho rằng địa điểm mở thừa kế sẽ là nơi chứa nhiều tài sản thừa kế, tuy nhiên lại có người cho rằng địa điểm mở thừa kế là nơi mà người mất viên tịch. Vậy câu hỏi đặt ra là theo quy định của pháp luật địa điểm mở thừa kế là gì? Địa điểm mở thừa kế như thế nào là đúng quy định của pháp luật?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc địa điểm mở thừa kế là gì?. LuatsuX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Bộ luật Dân sự 2015

Theo quy định thế nào là thừa kế?

Theo quy định tại 609 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thừa kế tại Việt Nam như sau:

– Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật. Mọi cá nhân đều bình đẳng về quyền để lại tài sản của mình cho người khác và quyền hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.

– Người thừa kế không là cá nhân thì cũng có quyền hưởng di sản theo di chúc.

Theo quy định thì ai sẽ là người được thừa kế?

Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 người thừa kế là người được hưởng thừa kế theo di chúc hoặc hưởng thừa kế theo pháp luật, hoặc vừa hưởng thừa kế theo di chúc vừa hưởng thường kế theo pháp luật.

Theo quy định tại Điều 610 quy định về quyền bình đẳng về thừa kế của cá nhân như sau: Mọi cá nhân đều bình đẳng về quyền để lại tài sản của mình cho người khác và quyền hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.

– Hiện nay pháp luật không có quy định người thừa kế theo di chúc là gì. Tuy nhiên dựa theo các quy định ta có thể hiểu người thừa kế theo di chúc là người được người mất lập di chúc ghi nhận việc lại việc để lại một số lượng/khối lượng tài sản nào đó cho họ.

– Theo quy định tại Điều 644 Bộ luật Dân sự 2015 quy định trường hợp xuất hiện tình trạng người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc như sau: Những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó:

  • Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
  • Con thành niên mà không có khả năng lao động.

– Theo quy định tại Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 những người thừa kế theo pháp luật được quy định như sau: Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

  • Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
  • Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
  • Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
  • Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
  • Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Lưu ý:

  • Theo quy định tại Điều 613 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: Người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. Trường hợp người thừa kế theo di chúc không là cá nhân thì phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế. Người thừa kế ở đây có thể là người thừa kế theo di chúc hoặc là người thừa kế theo quy định của pháp luật.
  • Theo quy định tại Điều 652 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: Trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống. Trường hợp đó gọi là thừa kế thế vị.
Địa điểm mở thừa kế là gì?
Địa điểm mở thừa kế là gì?

Địa điểm mở thừa kế là gì?

Theo quy định tại Điều 614 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ của người thừa kế như sau:

Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có các quyền, nghĩa vụ tài sản do người chết để lại.

Theo quy định tại Điều 611 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thời điểm, địa điểm mở thừa kế như sau:

– Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết. Trường hợp Tòa án tuyên bố một người là đã chết thì thời điểm mở thừa kế là ngày được xác định tại khoản 2 Điều 71 của Bộ luật Dân sự 2015.

– Địa điểm mở thừa kế là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản; nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ di sản hoặc nơi có phần lớn di sản.

Như vậy địa điểm mở thừa kế là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản; nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ di sản hoặc nơi có phần lớn di sản.

Những ai không được quyền hưởng di sản do người mất để lại

Theo quy định tại Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về người không được quyền hưởng di sản như sau:

– Những người sau đây không được quyền hưởng di sản:

  • Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;
  • Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;
  • Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;
  • Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.

Lưu ý: Những người quy định tại khoản 1 Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015 vẫn được hưởng di sản, nếu người để lại di sản đã biết hành vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc.

Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người mất để lại thông qua di sản như thế nào?

– Theo quy định tại Điều 615 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại như sau:

  • Những người hưởng thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản do người chết để lại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Trường hợp di sản chưa được chia thì nghĩa vụ tài sản do người chết để lại được người quản lý di sản thực hiện theo thỏa thuận của những người thừa kế trong phạm vi di sản do người chết để lại.
  • Trường hợp di sản đã được chia thì mỗi người thừa kế thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại tương ứng nhưng không vượt quá phần tài sản mà mình đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Trường hợp người thừa kế không phải là cá nhân hưởng di sản theo di chúc thì cũng phải thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại như người thừa kế là cá nhân.

– Theo quy định tại Điều 658 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thứ tự ưu tiên thanh toán di sản trước khi phân chia di sản như sau:

Các nghĩa vụ tài sản và các khoản chi phí liên quan đến thừa kế được thanh toán theo thứ tự sau đây:

  • Chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng.
  • Tiền cấp dưỡng còn thiếu.
  • Chi phí cho việc bảo quản di sản.
  • Tiền trợ cấp cho người sống nương nhờ.
  • Tiền công lao động.
  • Tiền bồi thường thiệt hại.
  • Thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước.
  • Các khoản nợ khác đối với cá nhân, pháp nhân.
  • Tiền phạt.
  • Các chi phí khác.

Thời hiệu yêu cầu giải quyết thừa kế tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 623 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thời hiệu thừa kế tại Việt Nam như sau:

– Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó. Trường hợp không có người thừa kế đang quản lý di sản thì di sản được giải quyết như sau:

  • Di sản thuộc quyền sở hữu của người đang chiếm hữu theo quy định tại Điều 236 của Bộ luật này;
  • Di sản thuộc về Nhà nước, nếu không có người chiếm hữu quy định tại điểm a khoản này.

– Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.

– Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại là 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.

Mời bạn xem thêm

  • Thuế cấp sổ đỏ lần đầu được quy định như thế nào?
  • Các chi phí cấp sổ đỏ lần đầu năm 2022 gồm những gì?
  • Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền?

Thông tin liên hệ Luật sư X

Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Địa điểm mở thừa kế là gì?″. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến mẫu tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan thuế; quy định về tạm ngừng kinh doanh theo quy định pháp luật năm 2022 của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Di sản không có ngời thừa kế thì xử lý như thế nào?

Theo quy định của BLDS 2015, trong trường hợp không có người thừa kế theo di chúc, theo pháp luật hoặc có nhưng không được quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản thì tài sản còn lại sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài sản mà không có người nhận thừa kế thuộc về Nhà nước.

Con cái có quyền từ chối nhận di sản được hay không?

– Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
– Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.
– Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.

Ai là người được quản lý di sản do người chết để lại?

– Người quản lý di sản là người được chỉ định trong di chúc hoặc do những người thừa kế thỏa thuận cử ra.
– Trường hợp di chúc không chỉ định người quản lý di sản và những người thừa kế chưa cử được người quản lý di sản thì người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản tiếp tục quản lý di sản đó cho đến khi những người thừa kế cử được người quản lý di sản.
– Trường hợp chưa xác định được người thừa kế và di sản chưa có người quản lý theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì di sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý.

5/5 - (3 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Địa điểm mở thừa kế là gì?Những ai không được quyền hưởng di sản do người mất để lạiTheo quy định thế nào là thừa kế?Theo quy định thì ai sẽ là người được thừa kế?Thời hiệu yêu cầu giải quyết thừa kế tại Việt NamThực hiện nghĩa vụ tài sản do người mất để lại thông qua di sản như thế nào?

Mới nhất

Giấy quyết định ly hôn có mấy bản

Giấy quyết định ly hôn có mấy bản?

by Hương Giang
Tháng 8 13, 2024
0

Giấy quyết định ly hôn có ý nghĩa quan trọng trong hệ thống pháp lý và thực tiễn cuộc sống...

Xin giấy xác nhận dân sự mất bao lâu

Xin giấy xác nhận dân sự mất bao lâu?

by Hương Giang
Tháng 8 13, 2024
0

Giấy xác nhận dân sự có ý nghĩa quan trọng trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống và các giao...

Như thế nào là cho vay nặng lãi

Như thế nào là cho vay nặng lãi?

by Hương Giang
Tháng 7 23, 2024
0

Cho vay nặng lãi là hình thức cho vay tiền với lãi suất cao hơn rất nhiều so với lãi...

Ai được hưởng thừa kế thế vị

Ai được hưởng thừa kế thế vị?

by Hương Giang
Tháng 7 11, 2024
0

Thừa kế thế vị là một khái niệm trong luật thừa kế, trong đó người thừa kế được nhận phần...

Next Post
Chết sau thời điểm mở thừa kế chia di sản như thế nào?

Chết sau thời điểm mở thừa kế chia di sản xử lý thế nào?

Công chức hành chính văn thư là gì theo quy định năm 2022?

Công chức hành chính văn thư là gì theo quy định năm 2022?

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x