Lệ phí môn bài có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì hoạt động kinh doanh hợp pháp, đóng góp vào ngân sách nhà nước, tạo cơ sở pháp lý và quản lý kinh doanh, khuyến khích tuân thủ pháp luật, cải thiện môi trường kinh doanh, và hỗ trợ phát triển kinh tế. Trong đó, tiểu mục lệ phí môn bài là một phần của biểu mẫu hoặc hướng dẫn liên quan đến việc thu lệ phí môn bài trong các tài liệu pháp lý và kế toán. Đây là một công cụ được sử dụng để phân loại và quản lý các khoản lệ phí môn bài một cách chi tiết và chính xác. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Danh mục tiểu mục lệ phí môn bài được quy định như thế nào? Quý độc giả hãy cùng Luật sư X làm rõ qua nội dung sau đây nhé.
Danh mục tiểu mục lệ phí môn bài
Tiểu mục lệ phí môn bài là một phần quan trọng trong việc quản lý và thu nộp lệ phí môn bài, giúp phân loại, tính toán, và quản lý các khoản lệ phí một cách chi tiết và chính xác. Tiểu mục này hỗ trợ cơ quan thuế và doanh nghiệp trong việc thực hiện nghĩa vụ tài chính, đảm bảo tuân thủ pháp luật, và duy trì sự công bằng trong quản lý kinh doanh. Tiểu mục lệ phí môn bài giúp phân loại các mức lệ phí khác nhau dựa trên loại hình doanh nghiệp, quy mô hoạt động, và các tiêu chí khác.
Mã chương nộp thuế môn bài năm 2024
Theo Điều 2 Thông tư 324/2016/TT-BTC, trong mục lục ngân sách nhà nước, Chương được dùng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước theo cơ quan chủ quan.
Theo đó, mã chương được mã số hóa thành 03 ký tự theo từng cấp quản lý như sau:
– Đối với cơ quan ở cấp trung ương, mã số từ 001 đến 399; đối với cơ quan ở cấp tỉnh, mã số từ 400 đến 599.
– Đối với cơ quan ở cấp huyện, mã số từ 600 đến 799.
– Đối với cơ quan cấp xã, mã số từ 800 đến 989.
Đối chiếu với quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 93/2019/TT-BTC), mã chương nộp thuế môn bài 2024 được quy định như sau:
Mã chương | Tên | Cấp quản lý |
151 | Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam | Trung ương |
152 | Các đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh | Trung ương |
153 | Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài | Trung ương |
154 | Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh | Trung ương |
158 | Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ | Trung ương |
159 | Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống | Trung ương |
160 | Các quan hệ khác của ngân sách | Trung ương |
161 | Nhà thầu chính ngoài nước | Trung ương |
162 | Nhà thầu phụ ngoài nước | Trung ương |
551 | Các đơn vị có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam | Tỉnh |
552 | Các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh | Tỉnh |
553 | Các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư ra nước ngoài | Tỉnh |
554 | Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh | Tỉnh |
555 | Doanh nghiệp tư nhân | Tỉnh |
556 | Hợp tác xã | Tỉnh |
557 | Hộ gia đình, cá nhân | Tỉnh |
558 | Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn Nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ | Tỉnh |
559 | Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống | Tỉnh |
560 | Các quan hệ khác của ngân sách | Tỉnh |
561 | Nhà thầu chính ngoài nước | Tỉnh |
562 | Nhà thầu phụ ngoài nước | Tỉnh |
563 | Các Tổng công ty địa phương quản lý | Tỉnh |
564 | Các đơn vị có vốn nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty) | Tỉnh |
754 | Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh (công ty TNHH, công ty cổ phần) | Huyện |
755 | Doanh nghiệp tư nhân | Huyện |
756 | Hợp tác xã | Huyện |
757 | Hộ gia đình, cá nhân | Huyện |
758 | Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ | Huyện |
759 | Các đơn vị có vốn nhà nước chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống | Huyện |
Tiểu mục nộp thuế môn bài 2024
Tiểu mục (hay còn gọi là mã nội dung kinh tế – NDKT) là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục (theo điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư 324/2016/TT-BTC).
Còn Mục dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước căn cứ nội dung kinh tế theo các chính sách, chế độ thu, chi ngân sách nhà nước.
Trong đó, Tiểu mục nộp thuế môn bài mới nhất 2024 được thể hiện tại Mục 2850 Tiểu nhóm 0114 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC như sau:
Vốn điều lệ/đầu tư đăng ký | Tiểu mục | Bậc thuế | Mức thuế(khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP) |
Trên 10 tỷ đồng | 2862 | 1 | 03 triệu đồng/năm |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2863 | 2 | 02 triệu đồng/năm |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh | 2864 | 3 | 01 triệu đồng/năm |
Mã số Mục | Mã số tiểu mục | Tên gọi | Ghi chú | |
Mục | 2850 | Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh | ||
Tiểu mục | 2862 | Lệ phí môn bài mức (bậc) 1 | Mức (bậc) 1 là mức nộp lệ phí cao nhất | |
2863 | Lệ phí môn bài mức (bậc) 2 | Mức (bậc) 2 là mức nộp lệ phí cao thứ hai. | ||
2864 | Lệ phí môn bài mức (bậc) 3 | Mức (bậc) 3 là mức nộp lệ phí thấp nhất. |
Mức thuế môn bài hiện nay là bao nhiêu?
Việc nộp lệ phí môn bài giúp đảm bảo sự ổn định và công bằng trong môi trường kinh doanh và hỗ trợ các hoạt động quản lý của nhà nước. Lệ phí môn bài giúp đơn giản hóa quy trình quản lý và giám sát các doanh nghiệp và hộ kinh doanh, giúp cơ quan chức năng dễ dàng thực hiện các nhiệm vụ quản lý và kiểm tra.Bằng cách duy trì hoạt động kinh doanh hợp pháp và đảm bảo các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ tài chính, lệ phí môn bài đóng góp vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế quốc gia.
(1) Đối với tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
TT | Căn cứ thu | Mức thu |
1 | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng/năm |
2 | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống | 02 triệu đồng/năm |
3 | Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 01 triệu đồng/năm |
– Mức thu lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.- Tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.- Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước. |
(2) Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình
TT | Doanh thu | Mức nộp |
1 | Trên 500 triệu đồng/năm | 01 triệu đồng/năm |
2 | Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
3 | Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
– Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn Bộ Tài chính.- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm. |
Nộp sai tiểu mục thuế có bị tính phạt chậm nộp tiền thuế không?
Tiểu mục lệ phí môn bài giúp cơ quan thuế quản lý và giám sát việc thu nộp lệ phí môn bài từ các doanh nghiệp và hộ kinh doanh, đảm bảo việc thu nộp diễn ra theo đúng quy định. Tiểu mục cũng hỗ trợ việc lập báo cáo tài chính và kế toán liên quan đến lệ phí môn bài, giúp doanh nghiệp và hộ kinh doanh duy trì sổ sách kế toán chính xác. Đồng thời, giúp giảm thiểu các sai sót trong việc quản lý lệ phí môn bài và cải thiện hiệu quả của hệ thống thu thuế.
Căn cứ theo Công văn 3489/TCT-KK năm 2008 về việc xử lý tiền phạt chậm nộp do nộp sai tài khoản do Tổng cục Thuế ban hành:
– Căn cứ quy định tại điều 106 Luật Quản lý thuế 2006 thì người nộp thuế bị xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế khi người nộp thuế có hành vi chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan thuế, thời hạn trong quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế.
– Đối với các trường hợp doanh nghiệp nộp nhầm tài khoản (tài khoản tạm giữ của cơ quan thuế 921.03, tài khoản thu ngân sách nhà nước 741) hoặc nộp nhầm mục, tiểu mục nêu tại Công văn 2678/CT-QLN&CCNT của Cục Thuế tỉnh Long An dẫn đến tình trạng thừa, thiếu trên hai tài khoản hoặc trên các mục, tiểu mục; từ đó cơ quan thuế đã ban hành Quyết định xử phạt chậm nộp đối với các khoản thuế nộp đúng hạn nhưng đã nộp nhầm tài khoản, mục, tiểu mục.
Theo quy định trên, trường hợp này doanh nghiệp sẽ không bị tính phạt chậm nộp tiền thuế. Cơ quan thuế ra Quyết định bãi bỏ Quyết định xử phạt chậm nộp.
Để tránh trường hợp tính phạt chậm nộp sai, trước khi ban hành Thông báo, Quyết định xử phạt chậm nộp, Cục Thuế phải thực hiện đối chiếu, xác định chính xác các khoản nợ của người nộp thuế.
Hiện nay, Luật Quản lý thuế 2006 đã được thay thế bởi Luật Quản lý thuế 2019 nhưng phần nội dung “người nộp thuế bị xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế khi người nộp thuế có hành vi chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan thuế, thời hạn trong quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế.” vẫn được tiếp tục quy định tại Điểm a khoản 1 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019.
Do đó, theo quy định nêu trên, trường hợp đã nộp thuế đúng hạn nhưng nhầm tài khoản, mục, tiểu mục thì không bị tính phạt chậm nộp tiền thuế.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Tiểu mục lệ phí môn bài”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác, hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Thực hiện tra cứu mã chương nộp thuế môn bài theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập website http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp.
Bước 2: Nhập mã số thuế doanh nghiệp -> Nhập mã xác nhận -> Click tra cứu.
Bước 3: Khi hoàn tất tra cứu, màn hình sẽ hiện ra như hình dưới và có mã chương doanh nghiệp (03 số đầu của phần “Chương – Khoản”)
Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm HTKK -> “Phí – Lệ phí” -> “Tờ khai lệ phí môn bài (01/LPMB) (TT80/2021)”
Bước 2: Click in và xem trước
Bước 3: Xem mã tiểu mục nộp thuế môn bài tại bên dưới góc trái của tờ khai lệ phí môn bài.