Xin chào Luật Sư X. Tôi tên là Đặng Hoàng Minh, tôi là một cán bộ Đảng viên ở tỉnh Lạng Sơn. Từ trước đến nay tôi luôn hoàn thành nhiệm vụ một cách xuất sắc và hầu như năm nào cũng được đánh giá là một Đảng viên giỏi, tuy nhiên trong năm vừa rồi có một lần do sơ suất khiến tôi bị kỷ luật khiển trách. Chính vì vậy mà tôi băn khoăn không biết bản thân mình sẽ bị đánh giá xếp loại gì khi tổng kết năm nay. Vậy luật sư có thể giải đáp giúp tôi Đảng viên bị khiển trách xếp loại gì không? Mong luật sư giúp đỡ. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Để giải đáp vấn đề “Đảng viên bị khiển trách xếp loại gì?” và cũng như giải đáp rõ một số thắc mắc xoay quanh câu hỏi này. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi như sau:
Căn cứ pháp lý
- Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam
Đảng viên là gì?
Hiện nay, Đảng viên đang thực hiện theo quy định nêu tại Điều lệ Đảng. Trong đó Điều 1 Điều lệ Đảng nêu rõ về Đảng viên như sau:
1. Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam là chiến sĩ cách mạng trong đội tiên phong của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và dân tộc Việt Nam, suốt đời phấn đấu cho mục đích, lý tưởng của Đảng, đặt lợi ích của Tổ quốc, của giai cấp công nhân và nhân dân lao động lên trên lợi ích cá nhân; chấp hành nghiêm chỉnh Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, các Nghị quyết của Đảng và pháp luật của Nhà nước; có lao động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; có đạo đức và lối sống lành mạnh; gắn bó mật thiết với nhân dân; phục tùng tổ chức, kỷ luật của Đảng, giữ gìn đoàn kết thống nhất trong Đảng.
Theo đó, có thể hiểu Đảng viên là:
– Thuộc giai cấp công nhân, nhân dân lao động và dân tộc Việt Nam.
– Mục đích phấn đấu cả đời là vì lý tưởng của Đảng, lợi ích của Tổ quốc, giai cấp công nhân, nhân dân lao động. Phải coi những điều này còn trên cả lợi ích của cá nhân Đảng viên đó.
– Phải chấp hành nghiêm Cương lĩnh, Điều lệ Đảng, Nghị quyết của Đảng, pháp luật Nhà nước, có đạo đức, lối sống lành mạnh, lao động và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao…
Thực tế, trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, có rất nhiều người đáp ứng điều kiện và được bầu vào đứng hàng ngũ Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
Để trở thành Đảng viên cần đáp ứng những điều kiện tiêu chuẩn gì?
Theo định nghĩa nêu trên, không phải đối tượng nào cũng được kết nạp vào Đảng bởi những yêu cầu và tiêu chuẩn, điều kiện khá nghiêm khắc. Điều lệ Đảng nêu rõ, tiêu chuẩn của Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam gồm:
– Tuổi đời: Để trở thành Đảng viên, quần chúng cần phải đáp ứng điều kiện về tuổi từ đủ 18 – 60 tuổi. Riêng những đối tượng trên 60 tuổi nếu muốn được kết nạp Đảng thì phải đáp ứng các điều kiện về sức khỏe, uy tín, nơi công tác, cư trú…
– Trình độ học vấn:
Phải tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên. Tuy nhiên, vẫn có một số đối tượng đặc biệt khác gồm: Người sống ở miền núi, hải đảo… có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn thì chỉ cần tốt nghiệp tiểu học;
Già làng, trưởng bản… thì chỉ cần biết đọc, viết chữ quốc ngữ, có văn bản đồng ý trước khi ra quyết định kết nạp.
– Là người ưu tú, được tín nhiệm: Đây là điều kiện quan trọng theo định nghĩa Đảng viên đã nêu ở trên.
– Thực hiện cương lĩnh, Điều lệ Đảng một cách nghiêm túc, tự nguyện…
– Lý lịch: Người kết nạp vào Đảng phải có lý lịch rõ ràng, trong sáng. Đồng thời, người thân gồm cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc chồng. vợ/chồng, con đẻ của người muốn vào Đảng cũng sẽ phải trải qua quá trình thẩm tra lý lịch khắt khe.
– Được hai Đảng viên chính thức giới thiệu: Điều kiện về Đảng viên chính thức là phải cùng lao động, học tập, công tác cùng nhau ít nhất 12 tháng trong cùng một đơn vị và người giới thiệu phải chịu trách nhiệm về sự giới thiệu của mình về người kết nạp vào Đảng.
– Dự bị 12 tháng: Sau khi được kết nạp, trước khi được chuyển sang Đảng viên chính thức, người vào Đảng phải trải qua thời gian dự bị 12 tháng. Trong thời gian 12 tháng này, người được kết nạp vẫn phải tiếp tục rèn luyện, không ngừng phấn đấu, cố gắng để tự hoàn thiện bản thân theo các tiêu chuẩn cần có của Đảng viên.
Đảng viên bị khiển trách xếp loại gì?
Theo Tiểu mục 2.3 Phần B Hướng dẫn 21-HD/BTCTW năm 2019 về khung tiêu chuẩn các mức chất lượng có quy định như sau:
….
c) Hoàn thành nhiệm vụ
– Các tiêu chí cơ bản được đánh giá đạt cấp độ “Trung bình” trở lên.
– Đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức phải được xếp loại cán bộ, công chức, viên chức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên.
d) Không hoàn thành nhiệm vụ
Là đảng viên không đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” hoặc thuộc một trong các trường hợp sau:
– Cấp có thẩm quyền kết luận đánh giá có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.
– Chỉ hoàn thành dưới 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm.
– Đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức xếp loại ở mức “Không hoàn thành nhiệm vụ”.
– Đảng viên bị thi hành kỷ luật trong năm (một vi phạm bị xử lý kỷ luật chỉ tính một lần khi xếp loại).
Như vậy, có thể thấy trường hợp đảng viên bị thi hành kỷ luật trong năm thì sẽ bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ.
Các hình thức kỷ luật Đảng viên gồm những gì?
Theo khoản 2 Điều 35 Điều lệ Đảng, các hình thức kỷ luật Đảng viên gồm:
Điều 35.
2. Hình thức kỷ luật:
– Đối với tổ chức Đảng: Khiển trách, cảnh cáo, giải tán;
– Đối với Đảng viên chính thức: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, khai trừ;
– Đối với Đảng viên dự bị: Khiển trách, cảnh cáo.
Như vậy, so với Đảng viên chính thức, Đảng viên dự bị không bị cách chức (nếu có chức vụ) và khai trừ khỏi Đảng mà chỉ có hình thức kỷ luật khiển trách và cảnh cáo.
Khi Đảng viên bị kỷ luật thì trước hết Đảng viên vi phạm phải làm kiểm điểm trước chi bộ, tự nhận hình thức kỷ luật tương ứng với vi phạm của mình. Sau đó, tổ chức Đảng sẽ nghe Đảng viên vi phạm trinh bày ý kiến trước khi đưa ra quyết định kỷ luật tương ứng với Đảng viên đó.
Đặc biệt, ngay sau khi công bố quyết định, việc kỷ luật Đảng viên sẽ có hiệu lực ngay. Khi không đồng ý, Đảng viên có thể khiếu nại trong thời gian một tháng kể từ ngày nhận được quyết định kỷ luật.
Khuyến nghị
Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Đảng viên bị khiển trách xếp loại gì?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn pháp lý về mẫu trích lục kết hôn,… chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm
- Tiêu chuẩn kết nạp đảng viên là gì theo quy định?
- Thủ tục xóa tên đảng viên, giải quyết khiếu nại xoá tên đảng viên năm 2023
- Đảng viên có những quyền lợi gì?
Câu hỏi thường gặp
Tại Điều 8 Quy định 24-QĐ/TW năm 2021 quy định Điều 8: Xóa tên đảng viên và giải quyết khiếu nại về xóa tên đảng viên như sau:
8.1. Xóa tên đảng viên.
Chi bộ xem xét, đề nghị cấp uỷ có thẩm quyền quyết định xoá tên trong danh sách đảng viên đối với các trường hợp sau: Đảng viên bỏ sinh hoạt đảng hoặc không đóng đảng phí ba tháng trong năm mà không có lý do chính đáng; đảng viên tự ý trả thẻ đảng viên hoặc tự huỷ thẻ đảng viên; đảng viên giảm sút ý chí phấn đấu, không thực hiện nhiệm vụ đảng viên, đã được chi bộ giáo dục nhưng sau thời gian 12 tháng phấn đấu không tiến bộ; đảng viên hai năm liền vi phạm tư cách đảng viên; đảng viên không bảo đảm tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Bộ Chính trị.
Như vậy, theo quy định trên đảng viên bỏ sinh hoạt đảng 03 tháng trong năm mà không có lý do chính đáng sẽ bị xóa tên trong danh sách đảng viên.
Người Đảng viên có 04 nhiệm vụ như sau:
1. Tuyệt đối trung thành với mục đích lý tưởng cách mạng của Đảng, chấp hành nghiêm chỉnh Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước; hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; phục tùng tuyệt đối sự phân công và điều động của Đảng.
2. Không ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao trình độ kiến thức, năng lực công tác, phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng, có lối sống lành mạnh; đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, cục bộ, quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác. Chấp hành quy định của Ban Chấp hành Trung ương về những điều đảng viên không được làm.
3. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân; tích cực tham gia công tác quần chúng, công tác xã hội nơi làm việc và nơi ở; tuyên truyền vận động gia đình và nhân dân thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Tham gia xây dựng, bảo vệ đường lối, chính sách và tổ chức của Đảng; phục tùng kỷ luật, giữ gìn đoàn kết thống nhất trong Đảng; thường xuyên tự phê bình và phê bình, trung thực với Đảng; làm công tác phát triển đảng viên; sinh hoạt đảng và đóng đảng phí đúng quy định.
Căn cứ khoản 2 Điều 10 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021 quy định hình thức kỷ luật của Đảng như sau:
2. Đối với đảng viên chính thức: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, khai trừ.
Như vậy, hiện nay những hình thức xử lý kỷ luật đối với đảng viên gồm: khiển trách, cảnh cáo, cách chức và khai trừ. Do đó, xóa tên đảng viên không được xem là một hình thức xử lý kỷ luật đối với đảng viên.