Khi mới sinh ra chúng ta có quyền được đăng ký khai sinh; đến tuổi có quyền được đi học; sau đó khi đến tuổi có quyền được kết hôn. Việc kết hôn là sự tự nguyện của hai người khi đã đủ tuổi; đủ khả năng để lo cho cuộc sống hôn nhân. Quá trình đăng ký kết hôn tại các khu vực biên giới hiện nay nhận được sự quan tâm của rất nhiều người. Đặc biệt đối với những người sinh sống tại các khu vực biên giới; họ không nắm rõ được trình tụ thủ tục để tiến hành kết hôn với nửa kia là người nước ngoài. Vậy việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới được thực hiện thế nào? Hãy cùng với Luật sư X giải đáp các thắc mắc qua bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
Nội dung tư vấn
Điều kiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài ở khu vực biện giới
- Công dân Việt Nam thường trú tại địa bàn xã ở khu vực biên giới đăng ký kết hôn với công dân của nước láng giềng thường trú tại đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam nơi công dân Việt Nam thường trú.
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
- Kết hôn giả tạo;
- Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
- Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
- Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
Hồ sơ để tiền hành đăng ký kết hôn
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận công dân nước láng giềng hiện tại là người không có vợ hoặc không có chồng;
- Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, giấy tờ chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng.
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp).
Thủ tục thực hiện đăng ký kết hôn
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ với các giấy tờ như trên
Bước 2. Nộp hồ sơ đến UBND cấp xã có thẩm quyền
Bước 3. Tiếp nhận hồ sơ và đăng ký kết hôn
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ; đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận; trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung; hoàn thiện theo quy định;
- Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra; xác minh hồ sơ, nếu hai bên nam, nữ đủ điều kiện kết hôn theo quy định; báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, quyết định.
- Trường hợp Chủ tịch UBND xã đồng ý giải quyết thì ký 02 Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn; hướng dẫn các bên kiểm tra nội dung Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký vào Sổ đăng ký kết hôn; hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Mời bạn đọc xem thêm
- Kết hôn đồng giới, pháp luật hiện nay thừa nhận hay bác bỏ?
- Mẫu tờ khai trích lục kết hôn bản sao
- Điều kiện kết hôn với người trong ngành công an mới nhất hiện nay
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư X chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc giải đáp những vấn đề pháp lý khó khăn; vui lòng sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật hoặc liên hệ hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Sau khi chuẩn bị hồ sơ; gửi hồ sơ cho UBND cấp xã có thẩm quyền. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
Hiện nay để phù hợp với thời kỳ công nghệ sống và điều kiện của mỗi cá nhân mà có thể tiến hành đăng ký kết hôn online. Hiện tại, các bạn có thể đăng ký kết hôn trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công Quốc Gia. Các bạn chỉ cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ; thì việc đăng ký kết hôn online sẽ được thực hiện dễ dàng hơn.
Hiện nay tại luật hôn nhân và gia đình năm 2014 không có quy định nào cho phép kết hôn cùng giới. Có thể thấy pháp luật hiện hành tuy không nghiêm cấm những người đồng tính kết hôn cũng như không thừa nhận việc này. Nếu các cặp đôi đồng tính muốn tiến tới hôn nhân và sống với nhau như vợ chồng; thì về mặt pháp lý cuộc hôn nhân đó không được pháp luật thừa nhận. Có nghĩa là hôn nhân đồng giới không bị ràng buộc bởi các quy định hiện hành về hôn nhân và gia đình