Chất lượng sản phẩm luôn được đề cao, là thước đo, là tiêu chuẩn mà khách hàng lựa chọn sản phẩm hàng hóa mà mình muốn mua. Các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh cũng cần phải công bố chất lượng sản phẩm. Sau đây, hãy cùng Luật sư X tìm hiểu về vấn đề “Công bố chất lượng sản phẩm ở đâu?” qua bài viết sau đây nhé!
Công bố chất lượng sản phẩm
Công bố chất lượng sản phẩm là việc các doanh nghiệp cần phải làm trước khi đưa sản phẩm nhập khẩu hoặc sản phẩm sản xuất trong nước lưu hành tự do trên thị trường Việt Nam. Nói cách khác, công bố chất lượng sản phẩm chính là việc các doanh nghiệp cần phải làm để có trong tay giấy phép lưu hành sản phẩm. Hiện nay thủ tục công bố chất lượng sản phẩm là bắt buộc, nếu không thực hiện sẽ bị xử phạt, chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Để có thể thực hiện công bố chất lượng sản phẩm thành công, tổ chức, cá nhân sẽ phải trải qua rất nhiều công đoạn, từ việc tìm hiểu thủ tục, vấn đề pháp lý liên quan đến việc chuẩn bị hồ sơ, làm việc với cơ quan chức năng nhà nước. Do vậy đây là việc làm hết sức phức tạp, là nỗi ám ảnh của rất nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là những công ty mới bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Thủ tục cần tiến hành để công bố chất lượng sản phẩm
Dựa vào các quy định về công bố chất lượng sản phẩm, thủ tục được tiến hành theo các bước như sau:
Khi xác định được sản phẩm cần công bố của quý khách hàng là gì, chúng tôi sẽ soạn thảo hồ sơ công bố dựa trên các quy định pháp luật. Cụ thể là chuẩn bị bộ hồ sơ chuẩn như sau:
Bước 1: Soạn thảo bộ hồ sơ nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Đối với hồ sơ tự công bố sản phẩm
– Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP
– Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực)
– Các giấy tờ khác nếu có phát sinh
Đối với hồ sơ của sản phẩm nhập khẩu phải đăng ký
– Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP
– Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự)
– Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực)
– Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu
– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân)
Đối với hồ sơ của sản phẩm sản xuất trong nước phải đăng ký
– Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP
– Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực)
– Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu
– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân)
– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân)
Đối với hồ sơ là sản phẩm dược, mĩ phẩm phải đăng ký công bố
– Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản) kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố);
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường (có chữ ký và đóng dấu của doanh nghiệp). Trường hợp mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất thì phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà sản xuất (có chứng thực hợp lệ)
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam (áp dụng đối với mỹ phẩm nhập khẩu và mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất). Đối với sản phẩm nhập khẩu thì Giấy uỷ quyền phải là bản có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Giấy uỷ quyền phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 6 Thông tư 06/2011/TT-BYT
– Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS): Chỉ áp dụng đối với trường hợp công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu và đáp ứng các yêu cầu sau:
CFS do nước sở tại cấp là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ, còn hạn. Trường hợp CFS không nêu thời hạn thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp.
CFS phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bước 3: Nhận kết quả là giấy chứng nhận công bố chất lượng sản phẩm được cấp bởi các cơ quan nói trên.
Công bố chất lượng sản phẩm ở đâu?
Đối với nơi nộp sản phẩm tự công bố
– Phương tiện thông tin đại chúng; Trang thông tin điện tử của mình; Niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân
– Công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm hoặc trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định
Đối với nơi nộp sản phẩm công bố đăng ký
– Bộ Y tế đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định;
– Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
Đối với sản phẩm là dược, mĩ phẩm
– Đối với mỹ phẩm nhập khẩu: nộp tại Cục Quản lý dược – Bộ Y tế.
– Đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước:nộp tại Sở Y tế nơi đặt nhà máy sản xuất. Sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất, đóng gói từ bán thành phẩm nhập khẩu được coi như sản phẩm sản xuất trong nước.
– Đối với mỹ phẩm kinh doanh trong phạm vi Khu thương mại công nghiệp thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh thực hiện công bố tại Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài; mỹ phẩm kinh doanh trong phạm vi Khu kinh tế – thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị thực hiện công bố tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị.
Một số lưu ý khi thực hiện thủ tục công bố chất lượng sản phẩm
Gồm có 03 lưu ý sau:
– Toàn bộ tài liệu trong hồ sơ phải còn hiệu lực và được thể hiện bằng tiếng Việt. Tất cả tài liệu hết hiệu lực sẽ bị trả về và không giải quyết dưới mọi lý do. Nếu có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì cần dịch thuật sang tiếng Việt và công chứng, có thời hạn trong vòng 06 tháng với trường hợp công chứng
– Nếu cần đổi tên, xuất xứ, thành phần của loại thực phẩm đã được công bố thì phải tiến hành công bố lại sản phẩm
– Bản đăng ký công bố sản phẩm được trả trên hệ thống online không có bản cứng mà khi cần, cá nhân, tổ chức phải tải về để sử dụng cho sản phẩm thực phẩm khi lưu thông trên thị trường
Mời bạn xem thêm bài viết
- Dịch vụ làm giấy công bố sản phẩm
- Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm là gì?
- Sản phẩm không có hạn sử dụng
- Mẫu thư khiếu nại về sản phẩm
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Công bố chất lượng sản phẩm ở đâu?”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X về trích lục giấy đăng ký kết hôn online, làm trích lục khai sinh trực tuyến, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền, đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu; đơn xác nhận độc thân mới nhất, thành lập công ty hợp danh, đăng ký mã số thuế cá nhân, giấy phép bay flycam,… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Đối với bản tự công bố sản phẩm thì thời hạn bao gồm:
– 05 năm đối với sản phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh có một trong các chứng chỉ về hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến : HACCP, ISO 22000 hoặc tương đương;
– 03 năm đối với sản phẩm của của cơ sở sản xuất, kinh doanh không có chứng chỉ trên.
Đối với phiếu công bố mỹ phẩm thì:
– Số tiếp nhận phiếu công bố mỹ phẩm có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp.
– Hết thời hạn 05 năm, nếu muốn đưa sản phẩm mỹ phẩm ra lưu thông trên thị trường thì phải thực hiện công bố lại
Mục đích của việc bắt buộc các sản phẩm phải được thực hiện công bố tiêu chuẩn chất lượng trước khi tiêu thụ trên thị trường giúp bảo về quyền lợi và sức khỏe của người tiêu dùng và cơ quản chức năng dễ dàng kiểm soát. Đối với các doanh nghiệp, việc thực hiện công bố không chỉ dùng lại ở trách nhiệm và nó còn tạo ra rất nhiều cơ hội cho hoạt động kinh doanh.
Sau khi thực hiện công bố chất lượng sản phẩm, các tổ chức cá nhân sẽ phải đảm bảo chất lượng của các sản phẩm này ổn định, đúng như những gì đã trình báo lên cơ quan nhà nước. Đặc biệt, doanh nghiệp cũng phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng của sản phẩm khi có bất cứ sai sót gì xảy đến.