Xin chào Luật Sư và mọi người. Sắp tới gia đình tôi có việc phải về Việt Nam, tuy nhiên con tôi còn quá nhỏ. Tôi muốn hỏi là có được cấp thị thực của con vào chung hộ chiếu của bố mẹ hay không? Mong được sự giúp đỡ của Luật Sư và mọi người. Tôi xin chân thành cảm ơn. Xin chào bạn! Để giải đáp những thắc mắc trên của bạn, mời quý bạn đọc cùng Luật Sư X tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết “Có được cấp thị thực của con vào chung hộ chiếu của bố mẹ hay không?” sau đây.
Căn cứ pháp lý
Thị Thực là gì?
Thị thực Việt Nam, Thị thực hay thị thực xuất nhập cảnh : là một bằng chứng hợp pháp xác nhận rằng một người nào đó được phép nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở quốc gia cấp thị thực. Sự cho phép này có thể bằng một văn bản nhưng phổ biến là bằng một con dấu xác nhận dành cho đương đơn vào trong hộ chiếu của đương đơn. Một số quốc gia không đòi hỏi phải có thị thực khi nhập cảnh trong một số trường hợp, thường là kết quả thỏa hiệp giữa quốc gia đó với quốc gia của đương sự.
Có được cấp thị thực của con vào chung hộ chiếu của bố mẹ hay không?
Căn cứ Khoản 2 Điều 7 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh; cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quả cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định về hình thức và giá trị sử dụng của thị thực như sau:
2. Thị thực được cấp riêng cho từng người, trừ các trường hợp sau đây:
a) Cấp thị thực theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đối với trẻ em dưới 14 tuổi chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ;
b) Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển; hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan; du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu.
Như vậy, trẻ em dưới 14 tuổi được cấp thị thực chung hộ chiếu với cha; hoặc mẹ hoặc người giám hộ theo quy định trên.
Trình tự thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
Hồ sơ đề nghị cấp cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
Thành phần hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau:
+ Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú theo quy định.
+ Hộ chiếu
+ Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như:
Giấy phép lao động, Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Giấy chứng nhận đầu tư; chứng nhận đăng ký kết hôn và Giấy khai sinh, Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình…
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Như vậy để thực hiện thủ tục đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam cần thực hiện đầy đủ theo quy định về chuẩn bị hồ sơ như nêu trên.
Trình tự đề nghị cấp cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định như chúng tôi đã nêu trên
Bước 2: Thực hiện nộp hồ sơ:
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân, công dân Việt Nam; và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam; nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh; Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ ký; và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền; và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).
Bước 3: Công dân nhận kết quả:
+ Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận; giấy chứng minh nhân dân cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu; cán bộ trả kết quả yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận và trả kết quả.
+ Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày tết).
Thời hạn giải quyết
Theo quy định là không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện
Cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Cấp thị thực cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài
Lệ phí
– Cấp thị thực có giá trị một lần: 25 USD
– Cấp thị thực có giá trị nhiều:
+ Loại có giá trị đến 03 tháng: 50USD
+ Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng: 95 USD
+ Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm: 135 USD
+ Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm: 145 USD
+ Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD
– Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn): 25USD
– Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú; thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới: 05 USD
– Chuyển ngang giá trị thị thực; thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu; Kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh; chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới.
Yêu cầu và điều kiện thực hiện
– Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực; gia hạn tạm trú cho người nước ngoài; người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an theo quy định của Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014.
– Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ; có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực); chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam; và không thuộc diện “chưa được nhập cảnh Việt Nam”; hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.
– Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung; sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài; người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài;, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ).
– Có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh đối với các trường hợp sau; NNN vào đầu tư phải có giấy từ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư; NNN hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư; NNN vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động; NNN vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
Video hướng dẫn thủ tục làm hộ chiếu của Luật sư X
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề: “Có được cấp thị thực của con vào chung hộ chiếu của bố mẹ hay không?“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập công ty; tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, Thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833 102 102.
Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Có thể bạn quan tâm:
- Lệ phí làm hộ chiếu gắn chip là bao nhiêu?
- Gia hạn hộ chiếu có mất phí hay không?
- Có được cấp hộ chiếu lần đầu ở nơi tạm trú không?
- Có được mang hộ chiếu đi cầm cố không?
Câu hỏi thường gặp
Được miễn thị thực nhập cảnh nếu có đủ các điều kiện:
1. Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài (dưới đây gọi tắt là hộ chiếu) còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh. Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh.
2. Giấy miễn thị thực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
– Thị thực một lần hoặc nhiều lần có giá trị không quá 12 tháng được cấp cho người vào Việt Nam thực hiện các dự án theo giấy phép đầu tư hoặc hợp đồng hợp tác với các cơ quan, tổ chức của Việt Nam; người vào làm việc tại các cơ quan nước ngoài đặt tại Việt Nam và thân nhân ruột thịt cùng đi.
– Thị thực một lần hoặc nhiều lần có giá trị không quá 6 tháng được cấp cho người được cơ quan, tổ chức, cá nhân mời vào Việt Nam không thuộc trường hợp nêu trên.
– Thị thực một lần có giá trị 15 ngày được cấp cho người xin nhập cảnh không có cơ quan, tổ chức, cá nhân ở Việt Nam mời.
Theo quy định của pháp luật thì hiện nay có 02 loại thị thực cụ thể là
– Thị thực một lần, có giá trị sử dụng một lần trong thời hạn không quá 12 tháng.
– Thị thực nhiều lần, có giá trị sử dụng nhiều lần trong thời hạn không quá 12 tháng.