Xin chào Luật sư X. Tôi có một khu đất nông nghiệp hiện tại không có nhu cầu sử dụng tới nên muốn chuyển nhượng lại cho người khác. Tôi có thắc mắc rằng cần đáp ứng điều kiện gì để được chuyển nhượng đất nông nghiệp? Thủ tục để chuyển nhượng đất nông nghiệp được thực hiện như thế nào? Khi chuyển nhượng đất nông nghiệp có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp
Theo khoản 1, khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 người sử dụng đất được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Thủ tục để chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp được thực hiện như thế nào?
Thủ tục để chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp được thực hiện như sau:
Bước 1: các bên cần thực hiện công chứng hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ, trường hợp một trong các bên là tổ chức kinh doanh bất động sản thì không bắt buộc phải công chứng hợp đồng căn cứ khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013.
Hồ sơ yêu cầu công chứng, chứng thực gồm:
+ Đơn yêu cầu công chứng, chứng thực;
+ Hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ;
+ Chứng nhận QSDĐ; hộ khẩu,
+ CMND của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng;
Tùy trường hợp, bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng là người độc thân thì còn có thể có thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Bước 2: Bên nhận chuyển nhượng ra Văn phòng đăng ký đất đai tại địa phương có đất để làm thủ tục đăng ký
Hồ sơ gồm có: (căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT)
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Hợp đồng chuyển nhượng;
c) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
d) Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;
Cơ quan đăng ký đất đai sẽ ra văn bản thông báo về nghĩa vụ thuế (thuế TNCN đối với cá nhân chuyển nhượng, lệ phí trước bạ đối với người nhận chuyển nhượng)
Bước 3: Các bên ra kho bạc để thực hiện nghĩa vụ tài chính, mang biên lai về nộp lại cho văn phòng đăng ký đất đai để hoàn tất thủ tục chuyển nhượng, sang tên.
Thủ tục trên đây là thủ tục thông thường áp dụng cho các loại đất, không chỉ riêng đất nông nghiệp.
Phải nộp bao nhiêu tiền lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp?
Tại Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về giá tính lệ phí trước bạ, cụ thể như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ
1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất:
a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Đồng thời tại Điều 8 Nghị định này quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với đất là 0,5%.
Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ
Giá trị đất tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.
– Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất. Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
– Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích sử dụng đất mới thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trước bạ là giá đất theo mục đích sử dụng đất mới tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.
Năm 2022, chuyển nhượng đất nông nghiệp có phải đóng thuế không?
Theo quy định pháp luật hiện hành, chuyển nhượng đất nông nghiệp sẽ phải đóng thuế thu nhập cá nhân
Tại Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định như sau:
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
…
2. Thuế suất
Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại.
…
4. Cách tính thuế
a) Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%
b) Trường hợp chuyển nhượng bất sản là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản. Căn cứ xác định tỷ lệ sở hữu là tài liệu hợp pháp như: thoả thuận góp vốn ban đầu, di chúc hoặc quyết định phân chia của toà án,… Trường hợp không có tài liệu hợp pháp thì nghĩa vụ thuế của từng người nộp thuế được xác định theo tỷ lệ bình quân.
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về “Năm 2022, chuyển nhượng đất nông nghiệp có phải đóng thuế không?“. Chúng tôi hi vọng bạn có thể vận dụng kiến thức trên. để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thủ tục cho thuê nhà đất hay tải xuống mẫu hợp đồng cho thuê nhà đất, …. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102.
Có thể bạn quan tâm
- Thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp sai như thế nào?
- Phải làm những gì khi Sổ đỏ sai diện tích thực tế?
- Chỉnh sửa giấy khai sinh online nhanh, đơn giản
Câu hỏi thường gặp
Miễn thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với những trường hợp tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.
Tại khoản 3, khoản 4 Điều 191 Luật Đất đai quy định các trường hợp không được nhận chuyển quyền đất nông nghiệp gồm:
Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
Mức thu giữa các tỉnh thành không giống nhau (dao động từ 500.000 đồng đến 05 triệu đồng).