Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Khác

Chứng thư số bị thu hồi trong trường hợp nào?

Trang Quynh by Trang Quynh
Tháng 9 28, 2022
in Luật Khác
0

Có thể bạn quan tâm

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Sơ đồ bài viết

  1. Chứng thư số là gì?
  2. Chứng thư số có nội dung gì?
  3. Chứng thư số bị thu hồi trong trường hợp nào?
  4. Quy trình cấp chứng thư số cho thuê bao
  5. Có thể bạn quan tâm
  6. Thông tin liên hệ
  7. Câu hỏi thường gặp

Chứng thư số là một thuật ngữ được nhắc nhiều đến khi nói về chữ ký số? Vậy quy định pháp luật về chứng thư số như thế nào? Trường hợp nào chứng thư số bị thu hồi? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu quy định pháp luật về vấn đề này tại nội dung bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 130/2018/NĐ-CP
  • Thông tư 10/2020/TT-NHNN

Chứng thư số là gì?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 7 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP: Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.

Chứng thư số có nội dung gì?

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:

Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức cấp phải bao gồm các nội dung sau:

– Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.

– Tên của thuê bao.

– Số hiệu chứng thư số.

– Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.

– Khóa công khai của thuê bao.

– Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.

– Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.

– Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.

– Thuật toán mật mã.

– Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Chứng thư số bị thu hồi trong trường hợp nào?

Ngân hành Nhà nước ban hành Thông tư 10/2020/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 28/2015/TT-NHNN quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.

Theo đó, quy định các trường hợp chứng thư số của thuê bao bị thu hồi trong các trường hợp sau:

– Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;

– Theo đề nghị thu hồi chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao;

Chứng thư số bị thu hồi trong trường hợp nào?
Chứng thư số bị thu hồi trong trường hợp nào?

– Tổ chức quản lý thuê bao có quyết định thu hồi giấy phép hoạt động, chia, tách, sáp nhập, giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật;

– Có đủ căn cứ xác định thuê bao vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng khoá bí mật và thiết bị lưu giữ khoá bí mật;

– Chứng thư số hết hiệu lực sử dụng

Quy trình cấp chứng thư số cho thuê bao

Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu cấp chứng thư số

Căn cứ tại Điều 23 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao như sau:

– Đơn cấp chứng thư số theo mẫu của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

– Giấy tờ kèm theo bao gồm:

+ Đối với cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu;

+ Đối với tổ chức: 

Quyết định thành lập hoặc quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư; 

Chứng minh nhân dân, hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của tổ chức.

Lưu ý: Cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.

Bước 2: Kiểm tra thông tin

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp chứng thư số cho thuê bao sau khi kiểm tra được các nội dung sau đây:

– Thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số của thuê bao là chính xác;

– Khóa công khai trên chứng thư số sẽ được cấp là duy nhất và cùng cặp với khóa bí mật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp chứng thư số.

Ngoài ra, chứng thư số chỉ được cấp cho người đề nghị cấp và phải có đầy đủ những thông tin được quy định tại Điều 5 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, cụ thể:

Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức cấp phải bao gồm các nội dung sau:

– Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.

– Tên của thuê bao.

– Số hiệu chứng thư số.

– Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.

– Khóa công khai của thuê bao.

– Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.

– Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.

– Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.

– Thuật toán mật mã.

– Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Bước 3: Công bố chứng thư số đã cấp cho thuê bao

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng chỉ được công bố chứng thư số đã cấp cho thuê bao trên cơ sở dữ liệu về chứng thư số của mình sau khi có xác nhận của thuê bao về tính chính xác của thông tin trên chứng thư số đó; 

Thời hạn công bố: Chậm nhất là 24 giờ sau khi đã có xác nhận của thuê bao, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Lưu ý: 

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng không được từ chối cấp chứng thư số cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp chứng thư số nếu không có lý do chính đáng.

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải đảm bảo an toàn trong suốt quá trình tạo và chuyển giao chứng thư số cho thuê bao.

Gia hạn chứng thư số cho thuê bao như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:

– Ít nhất là 30 ngày trước ngày hết hạn của chứng thư số, thuê bao có quyền yêu cầu gia hạn chứng thư số.

– Khi nhận được yêu cầu gia hạn của thuê bao, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có nghĩa vụ hoàn thành các thủ tục gia hạn chứng thư số trước khi hết hiệu lực.

Lưu ý: Trường hợp thay đổi khóa công khai trên chứng thư số được gia hạn, thuê bao phải yêu cầu rõ; 

Việc tạo khóa, phân phối khóa và công bố chứng thư số được gia hạn thực hiện theo các quy định tại Mục 2, Mục 4.

Có thể bạn quan tâm

  • Chữ ký số có đồng nghĩa với chữ ký điện tử không?
  • Thủ tục đăng ký chữ ký số doanh nghiệp mới nhất năm 2021

Thông tin liên hệ

Trên đây là các thông tin của Luật sư X về chủ đề “Chứng thư số bị thu hồi trong trường hợp nào?“.

Nếu có thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan đến giấy tờ hành chính, thủ tục làm CCCD, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, thủ tục đăng ký bảo hộ logo, thủ tục trích lục đăng ký kết hôn online …. Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.

Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102

  • FB: www.facebook.com/luatsux
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
  • Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Chứng thư số có thời hạn bao lâu?

Thời hạn của chứng thư số cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được quy định tại Điều 19 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
“Điều 19. Thời hạn chứng thư số cấp cho các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
Chứng thư số cấp cho các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có thời hạn 05 năm.”
Vậy, chứng thư số có thời hạn là 05 năm.

Chữ ký số doanh nghiệp được hiểu là như thế nào?

Chữ ký số doanh nghiệp là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu; sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng. Theo đó, người nhận được thông điệp dữ liệu ban đầu; có thể xác nhận định danh nguồn gốc và trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đã ký số.

Chứng thư số có giá trị pháp lý như thế nào?

Chứng thư số là một loại chứng thư điện tử, có chức năng và hiệu lực tương đương với chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu trên nền tảng số. Chứng thư số được sử dụng trong môi trường máy tính và internet với vai trò xác nhận danh tính hợp pháp của một cá nhân hoặc một tổ chức.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Chứng thư số bị thu hồi trong trường hợp nàoChứng thư số có nội dung gì?Chứng thư số là gì?Gia hạn chứng thư số cho thuê bao như thế nào?Quy trình cấp chứng thư số cho thuê bao

Mới nhất

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 15, 2024
0

Hóa đơn điện tử là một dạng hóa đơn được phát hành, gửi và lưu trữ dưới dạng điện tử,...

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 12, 2024
0

Bảo hiểm xã hội là một hệ thống bảo vệ tài chính và an sinh cho người lao động và...

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

by Hương Giang
Tháng 9 9, 2024
0

Chuyển khẩu là quá trình thay đổi địa chỉ thường trú hoặc tạm trú của cá nhân từ một nơi...

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì?

by Hương Giang
Tháng 9 5, 2024
0

Xuất khẩu rượu là quá trình chuyển giao rượu từ quốc gia sản xuất sang quốc gia khác để bán...

Next Post
Lỗi không thể kiểm tra tình trạng thu hồi của chứng thư số

Lỗi không thể kiểm tra tình trạng thu hồi của chứng thư số là gì?

Chức năng, nhiệm vụ của Phòng dân tộc cấp huyện

Chức năng nhiệm vụ của Phòng dân tộc cấp huyện là gì?

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x