Chứng chỉ hành nghề đấu thầu được sử dụng để chứng nhận về năng lực, về khả năng được phép trong các hoạt động đấu thầu của các cá nhân và các tổ chức trong xây dựng và các lĩnh vực có liên quan. Chứng chỉ đấu thầu được sử dụng như thế nào? Pháp luật hiện hành có quy định như thế nào về chứng chỉ hành nghề đấu thầu? Muốn có chứng chỉ này cần đáp ứng các điều kiện gì? Để tìm hiểu rõ hơn về nội dung này, Luật sư X kính mời quý độc giả theo dõi bài viết dưới đây: “Chứng chỉ hành nghề đấu thầu để làm gì”
Căn cứ pháp lý
Chứng chỉ hành nghề đấu thầu để làm gì?
Khoản 2 Điều 16 Luật đấu thầu năm 2013 quy định :
“Điều 16. Điều kiện đối với cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu
2. Cá nhân tham gia trực tiếp vào việc lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất thuộc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp, doanh nghiệp, đơn vị hoạt động tư vấn đấu thầu, ban quản lý dự án chuyên nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.”
Như vậy, chứng chỉ hành nghề đấu thầu được sử dụng để chứng nhận về năng lực, về khả năng được phép trong các hoạt động đấu thầu của các cá nhân và các tổ chức trong xây dựng và các lĩnh vực có liên quan. Thông tư số 04/2019/TT-BKHĐT do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành đã quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề đấu thầu là gì?
Theo quy định tại Điều 12, Thông tư 04/2019/TT-BKHĐT, Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Có chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản;
2. Tốt nghiệp đại học trở lên;
3. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
4. Đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Đã tham gia thường xuyên, liên tục vào một trong các công việc liên quan đến hoạt động đấu thầu trong vòng 04 năm trở lại đây (tính đến thời điểm đăng ký thi sát hạch), bao gồm:Tham gia giảng dạy về đấu thầu;
Tham gia xây dựng văn bản pháp luật về đấu thầu;
Tham gia vào quá trình lựa chọn nhà thầu, quản lý thực hiện hợp đồng các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật đấu thầu như: tham gia vào công tác lập, thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu; lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu, tham gia thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; tham gia các công tác quản lý dự án, quản lý hợp đồng (nghiệm thu, thanh toán, điều chỉnh hợp đồng…);
b) Đã tham gia vào một trong các công việc liên quan đến hoạt động đấu thầu quy định tại điểm a Khoản này trong vòng 05 năm trở lại đây (tính đến thời điểm đăng ký thi sát hạch) nhưng không thường xuyên, liên tục;
c) Đã tham gia lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu tối thiểu 05 gói thầu quy mô lớn (gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hoá có giá trị gói thầu trên 10 tỷ đồng; gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá trị gói thầu trên 20 tỷ đồng) hoặc 10 gói thầu quy mô nhỏ. Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn phức tạp được tính tương đương gói thầu quy mô lớn; gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn đơn giản được tính tương đương gói thầu quy mô nhỏ”.
5. Đạt kỳ thi sát hạch do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức.
Đối tượng bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
Tại khoản 2 Điều 16 Luật đấu thầu 2013 và khoản 1 Điều 11 Thông tư 04/2019/TT-BKHĐT, các cá nhân bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu khi tham gia các hoạt động được nêu tại khoản 2 Điều 16 là:
– Cá nhân thuộc doanh nghiệp hoạt động tư vấn đấu thầu hoặc đơn vị hoạt động tư vấn đấu thầu; cá nhân hoạt động tư vấn độc lập về đấu thầu;
– Cá nhân thuộc ban quản lý dự án chuyên nghiệp: là các ban quản lý dự án chuyên ngành, ban quản lý dự án khu vực theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc ban quản lý dự án được thành lập để thực hiện công tác quản lý dự án chuyên nghiệp, quản lý cùng lúc nhiều dự án hoặc các dự án kế tiếp, gối đầu, hết dự án này đến dự án khác;
– Cá nhân thuộc đơn vị mua sắm tập trung chuyên trách: là đơn vị được thành lập để chuyên trách thực hiện việc mua sắm tập trung và hoạt động mua sắm mang tính thường xuyên, liên tục;
– Cá nhân khác có nhu cầu.
Các cá nhân nêu trên sẽ phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu khi tham gia vào các hoạt động quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật đấu thầu 2013 bao gồm:
– Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
– Đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
Thông tin liên hệ
Trên đây là các thông tin của Luật sư X về “Chứng chỉ hành nghề đấu thầu để làm gì“ theo pháp luật hiện hành. Ngoài ra nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề khác liên quan như là tư vấn đặt cọc đất có thể tham khảo và liên hệ tới Luật sư X để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng.
Có thể bạn quan tâm
- Hồ sơ đấu thầu đất gồm những gì theo QĐ?
- Tra cứu chứng chỉ đấu thầu cơ bản như thế nào?
- Quy định về chứng chỉ hành nghề đấu thầu?
Câu hỏi thường gặp
Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu chỉ được phép sử dụng trong vòng 05 năm kể từ ngày cấp, các tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục sử dụng thì phải làm thủ tục cấp lại hoặc phải thi sát hạch (nếu không đủ điều kiện cấp lại theo quy định).
Cơ quan duy nhất được phép cấp chứng chỉ hành nghề đấu thầu là Bộ KH&ĐT và đây cũng chính là đơn vị cung cấp đề thi trong kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề đấu thầu. Theo quy định, để được cấp chứng chỉ hành nghề đấu thầu, thí sinh phải đăng ký thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề đấu thầu qua mạng hoặc trực tiếp.
Thi viết trong thời gian tối đa 120 phút và thi trắc nghiệm trong thời gian tối đa 60 phút.
Nội dung đề thi bao gồm:
– Câu hỏi sát hạch kiến thức về pháp luật nói chung liên quan đến hoạt động đấu thầu;
– Câu hỏi sát hạch kiến thức về quy định của pháp luật đấu thầu;
– Câu hỏi sát hạch kiến thức, bài tập về xử lý tình huống trong đấu thầu;
– Câu hỏi sát hạch kiến thức liên quan.