Hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của nền công nghệ thông tin, nước ta đã đưa ra những chính sách về chuyển đổi số, cải cách về các thủ tục hành chính công nhà nước theo hướng trự tuyến. Sự thay đổi này hiện nay đã góp phần quản lý dễ dàng, nhanh chóng và có hiệu quả hơn trong việc thực hiện các thủ tục hành chính. Góp phần giảm bớt áp lực công việc hơn đối với các cán bộ công chức nhà nước trong việc thực hiện và quản lý thực hiện thủ tục hành chính. Trong đó, nhiều thủ tục liên quan đến thuế cũng đã được phép thực hiện trực tuyến. Vậy ” Cách nộp tiền phạt chậm nộp thuế môn bài qua mạng” thực hiện như thế nào?. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của Luật sư X nhé.
Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài là loại thuế kinh doanh của tổ chức và cá nhân kinh doanh thường xuyên hoặc buôn từng chuyến hàng đều phải nộp theo Pháp lệnh Thuế Công thương nghiệp 1983.
Đây là một loại thuế trực thu mà tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp định kỳ hàng năm dựa trên vốn điều lệ/vốn đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu theo năm (đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).
Bản chất thuế môn bài là loại thuế mà tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải nộp để có “thẻ bài” trước khi sản xuất, kinh doanh, trừ trường hợp được miễn.
Hiện hành, thuật ngữ “thuế môn bài” không còn được sử dụng rộng rãi. Mà thay vào đó thuật ngữ “lệ phí môn bài” được dùng thay thế.
Các bậc thuế môn bài
Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí môn bài 2022 như sau:
– Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
+ Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
+ Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
– Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm;
+ Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn Bộ Tài chính.
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):
Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Mức phạt nộp chậm thuế môn bài ra sao?
Thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 của năm phát sinh nghĩa vụ thuế. Trường hợp người nộp thuế mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm.
Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
- Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
- Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
- Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
- Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 1 năm liền kề năm ra hoạt động.
– Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh từ ngày 1/7/2016 thì tiền chậm nộp được tính ở mức 0.03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
– Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh trước ngày 1/7/2016 nhưng sau ngày 1/7/2016 vẫn chưa nộp thì được tính như sau:
- Trước ngày 1/1/2015 tính phạt chậm nộp, tiền chậm nộp theo quy định tại Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13: số ngày chậm nộp < 90 ngày là 0.05%, từ ngày 91 trở đi là 0.07%/ngày.
- Từ ngày 1/1/2015 tính tiền chậm nộp theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13: 0.05%/ngày.
- Từ ngày 1/7/2016 tính tiền chậm nộp theo mức 0.03%/ngày.
– Số ngày chậm nộp tiền thuế (bao gồm cả ngày lễ, ngày nghĩ theo quy định của pháp luật) được tính từ ngày kế tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế, thời hạn nộp thuế ghi trong thông báo hoặc quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đến ngày người nộp thuế nộp số tiền thuế vào ngân sách nhà nước.
– Trường hợp người nộp thuế khai thiếu tiền thuế của kỳ thuế phát sinh trước ngày 1/1/2015 nhưng sau ngày 1/1/2015 cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra hoặc người nộp thuế tự phát hiện thì áp dụng tiền chậm nộp theo mức 0.05%/ngày tính trên số tiền thuế khai thiếu từ ngày phải nộp theo quy định của pháp luật đến ngày người nộp thuế nộp tiền thuế khai thiếu vào ngân sách nhà nước.
Cách nộp tiền phạt chậm nộp thuế môn bài qua mạng
Cách nộp tiền thuế môn bài qua mạng:
Bước 1: Đăng nhập hệ thống thuedientu
Doanh nghiệp đăng nhập vào trang: https://thuedientu.gdt.gov.vn/ bằng tài khoản chữ ký số của doanh nghiệp (sử dụng mã số thuế).
Lưu ý: Đăng nhập bằng mã số thuế thêm chữ -QL phía sau, sử dụng mật khẩu như khi đăng nhập bằng mã số thuế thông thường.
Bước 2: Kiểm tra đăng ký lệ phí môn bài
Sau khi đăng nhập thành công, doanh nghiệp cần kiểm tra xem đã đăng ký Tờ khai lệ phí môn bài hay chưa:
- Nếu doanh nghiệp mới thành lập thì chắc chắn phải đăng ký Tờ khai lệ phí môn bài.
- Nếu doanh nghiệp đang hoạt động, mở thêm chi nhánh, địa điểm kinh doanh hoặc thay đổi vốn điều lệ thì cần phải kiểm tra việc đã đăng ký Tờ khai lệ phí môn bài hay chưa.
Cách kiểm tra: Bấm vào mục “Khai thuế” => “Đăng ký tờ khai”. Hệ thống sẽ hiển thị toàn bộ các Tờ khai thuế mà doanh nghiệp đăng ký:
- Nếu bạn đã thấy tờ khai nộp lệ phí môn bài thì không cần đăng ký mà thực hiện khai trực tuyến.
- Nếu bạn chưa thấy Mẫu tờ khai lệ phí môn bài trên danh sách (tức là chưa đăng ký) thì phải thực hiện đăng ký sau đó kê khai trực tuyến.
Bước 3: Lập Tờ khai lệ phí môn bài trên thuedientu
Thực hiện xong bước 2, doanh nghiệp bắt đầu kê khai trực tuyến, chọn “Khai thuế” => “Kê khai thuế trực tuyến”, màn hình hiển thị giao diện tờ khai, điền thông tin nhu sau:
– Tờ khai: Lựa chọn 01/MBAI – Tờ khai lệ phí môn bài.
– Cơ quan thuế: Lựa chọn Chi cục thuế quản lý trực tiếp của doanh nghiệp.
– Loại tờ khai: Lựa chọn Tờ khai chính thức
– Kỳ kê khai: chọn năm kê khai lệ phí môn bài.
Lựa chọn tờ khai xong, bạn bấm Tiếp tục và tiếp tục điền thông tin trên Tờ khai lệ phí môn bài:
– Kỳ tính lệ phí: Lựa chọn năm tính lệ phí môn bài.
– Điền thông tin doanh nghiệp.
Tại bảng kê khai nộp lệ phí môn bài:
– Người nộp lệ phí môn bài: Ghi tên công ty.
– Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, doanh thu: Ghi vốn điều lệ của Công ty như trên Giấy phép kinh doanh.
– Mức lệ phí môn bài: Ghi số tiền thuế môn bài phải nộp.
Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương: Ghi rõ tên, địa chỉ, ghi các chi nhánh hạch toán phụ thuộc trong cùng địa phương cấp tỉnh với trụ sở chính (nếu có).
Sau khi kê khai xong, bạn chọn Hoàn thành kê khai, ký số và nộp trực trên thuedientu.
Để tra cứu Tờ khai, bạn có thể bấm vào Tra cứu => Tờ khai để kiểm tra tình trạng Tờ khai đã được nộp thành công hay chưa. Sau khi nộp tờ khai, doanh nghiệp thực hiện nộp tiền thuế môn bài để hoàn tất thủ tục về thuế môn bài.
Khuyến nghị
Đội ngũ công ty Luật sư X luôn sẵn sàng lắng nghe, giải đáp, cung cấp dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7 giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Thông tin liên hệ:
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Cách nộp tiền phạt chậm nộp thuế môn bài qua mạng” Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về xin trích lục hồ sơ đất đai… Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu phân bón
- Thủ tục mua nhà sổ chung
- Thủ tục chuyển nhượng căn hộ chung cư chưa có sổ hồng
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, những trường hợp sau đây được miễn thuế môn bài (lệ phí môn bài):
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
– Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:
+, Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
+, Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
+, Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
– Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
– Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập kể từ ngày 25/02/2020 thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày chi nhánh, văn phòng đại diện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
+, Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước ngày 25/02/2020 thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày 25/02/2020 đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
+, Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày 25/02/2020 thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
– Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm:
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
– Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;.
– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
– Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
– Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh;
– Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có);
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.