Xin chào mọi người và Luật Sư. Tôi có một số thắc mắc mong muốn được giải đáp như sau. Làm thế nào để nhận biết được sổ hộ khẩu là giả? Làm giả sổ hộ khẩu có bị xử phạt không? Rất mong nhận được sự giúp đỡ từ mọi người và Luật Sư. Xin chân thành cảm ơn. Xin chào bạn! Để giải đáp những thắc mắc trên mời quý bạn đọc cùng Luật Sư X tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết “Cách nhận biết sổ hộ khẩu giả” sau đây.
Căn cứ pháp lý
Cách nhận biết sổ hộ khẩu giả
5 bước để phân biệt giấy tờ giả với giấy tờ thật:
– Bước 1: Kiểm tra phôi giấy
Bước thứ nhất là bước quan trọng nhất, vậy phôi giấy là gì? Phôi giấy là ấn phẩm đặc biệt được dùng để in các loại giấy tờ. Đối với các phôi giấy thật do Nhà nước in có đường vân chấm bi vô cùng sắc nét, khi phóng to lên rất dễ so sánh với phôi giấy giả, bạn có thểm xem hình ở bên dưới.
– Bước 2: Kiểm tra con dấu
Con dấu giả thường được in bằng máy, độ đậm và độ nhạt rất đều hoặc đứt quảng bất thường. Trong khi đó con dấu thật được đóng bằng mộc in.
– Bước 3: Kiểm tra chữ ký
Cách kiểm tra tương tự như ở bước 2. Lưu ý là mực chữ ký thật nhìn sẽ rất tươi, có thể có chỗ đậm chỗ nhạt tùy người ký, nhưng khi đưa lên kính hiển vi cũng rất dễ để phân biệt.
– Bước 4: Kiểm tra tẩy xóa, sửa chữa
Cách này thì vô cùng dễ, dùng kính hiển vi phóng to lên là có thể phát hiện giấy tờ giả được ngay.
– Bước 5: Kiểm tra hình ảnh
Tương tự bước 4.
Làm giả sổ hộ khẩu có bị xử phạt không?
Khoản 4, 5 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định
4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu sai sự thật về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
b) Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
c) Làm giả, sử dụng sổ hộ khẩu giả, sổ tạm trú giả để đăng ký thường trú, tạm trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
d) Kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú không thực hiện thông báo việc lưu trú từ 09 người lưu trú trở lên;
đ) Không khai báo tạm trú cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật;
…
Như vậy, hành vi làm giả sổ hộ khẩu có thể bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng và có thể bị áp dụng hình thức phạt bổ sung tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Điều kiện để được cấp Sổ hộ khẩu
Điều 20 Luật cư trú 2020 quy định công dân được đăng ký thường trú khi thuộc một trong các trường hợp:
– Có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó;
– Công dân không có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp của người khác khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp như:
+ Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
+ Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột…
+ Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh chị em ruột…
Ngoài ra, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi:
+ Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn; được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;
+ Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu, nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.
Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký thường trú công dân sẽ được cấp sổ hộ khẩu theo quy định cũ nhưng hiện nay, công dân sẽ được cập nhật thông tin cư trú trên hệ thống dữ liệu quốc gia về dân cư.
Công an phường có thẩm quyền xử phạt hành vi cho thuê sổ hộ khẩu không?
Căn cứ khoản 1 Điều 69 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 69. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân
1. Chiến sĩ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 300.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình; đến 400.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; đến 500.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ và lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội.”
Như vậy, đối với hai hành vi vi phạm trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội như trên nếu bị phạt, sẽ phạt ở mức từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng, sẽ không thuộc thẩm quyền xử phạt của công an phường. Mà sẽ thuộc thẩm quyền xử phạt của những đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 tại Điều 69 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền của Công an nhân dân.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề. “ Cách nhận biết sổ hộ khẩu giả “. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên. Nhằm để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập công ty; tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất,đăng ký bảo vệ thương hiệu…. của luật sư X. Hãy liên hệ: 0833 102 102.
Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Có thể bạn quan tâm:
- Ai là người có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Những ai không được cho vay
- 18 tuổi vay ngân hàng được không
- Chế độ về hưu trước tuổi mới nhất
Câu hỏi thường gặp
Làm sổ hộ khẩu giả còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự liên quan đến tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức theo quy định tại Điều 341 Bộ luật hình sự 2015 được sửa đổi, bổ sung 2017. Cụ thể là có thể bị phạt tù từ 06 tháng đến 07 năm tùy vào từng trường hợp.
Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định nếu tẩy xóa mà chỉ vô tình, không cố ý làm sai lệch nội dung hộ khẩu thì không bị phạt. Chỉ khi tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú thì bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định
“2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
– Mua, bán, thuê, cho thuê sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;…”
Theo quy định thì hành vi cho thuê lại sổ hộ khẩu là một trong những điều cấm của pháp luật, nếu vi phạm sẽ bị phạt tiền.