Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Thuế

Cách hạch toán thuế nhà thầu chi tiết năm 2022

Trà Ly by Trà Ly
Tháng mười một 12, 2022
in Thuế
0

Có thể bạn quan tâm

Bên mua làm mất hóa đơn liên 2 xử lý sao?

Người mua làm mất hóa đơn đầu vào phải làm sao?

Xử lý hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế thế nào?

Sơ đồ bài viết

  1. Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu 
  2. Cách tính thuế nhà thầu
  3. Hướng dẫn cách hạch toán thuế nhà thầu chi tiết
  4. Thông tin liên hệ
  5. Câu hỏi thường gặp

Thuế nhà thầu là một trong nhũng loại thuế mà nhà thầu nước ngoài phải chịu. Việc hạch toán thuế nhà thầu phải thực hiện theo quy định pháp luật. Một số kế toán còn đang lúng túng trong việc hạch toán thuế nhà thầu. Dưới đây là Cách hạch toán thuế nhà thầu chi tiết của Luật sư X, hy vọng có thể giúp đỡ cho bạn cho quá trình hạch toán thuế nhà thầu. Để dễ dàng hơn trong việc hạnh toán thuế nhà thầu, hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 103/2014/TT-BTC 
  • Thông tư 219/2013/TT-BTC 

Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu 

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài: là tổ chức nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam:

  1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu; 
  2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam;
  3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh tại Việt Nam và vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng hoặc ấn định giá bán; bao gồm cả uỷ quyền hoặc thuê tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ;
  4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài;
  5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.

Đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu

  1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật các Tổ chức tín dụng;
  2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức: giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài, giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam;
  3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam;
  4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài bao gồm: Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc thiết bị; Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet); Xúc tiến đầu tư và thương mại; Môi giới bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài; Đào tạo (trừ đào tạo trực tuyến); Chia cước dịch vụ, viễn thông quốc tế, dịch vụ thuê đường truyền dẫn, băng tần vệ tinh, dịch vụ bưu chính quốc tế theo Luật viễn thông quốc tế hoặc Luật Bưu chính;
  5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công.

Cách tính thuế nhà thầu

Cách tính thuế nhà thầu cho doanh nghiệp

Doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng là Doanh thu đã bao gồm tất cả các thuế

Doanh thu tính thuế Thu nhập doanh nghiệp là DT đã bao gồm tất cả các thuế trừ thuế Giá trị gia tăng

Trường hợp giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế (net)

Doanh thu tính thuế Thu nhập doanh nghiệp = Giá trị hợp đồng / (1- tỷ lệ thuế Thu nhập doanh nghiệp)

Doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng = Doanh thu tính thuế Thu nhập doanh nghiệp /(1- tỷ lệ % để tính thuế Giá trị gia tăng trên Doanh thu )

Thuế Giá trị gia tăng = Doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng x tỷ lệ % để tính thuế Giá trị gia tăng trên Doanh thu

Thuế Thu nhập doanh nghiệp = Doanh thu tính thuế Thu nhập doanh nghiệp x tỷ lệ thuế Thu nhập doanh nghiệp

Trường hợp giá trị hợp đồng bao gồm thuế (gross)

Thuế Giá trị gia tăng = Giá trị hợp đồng x tỷ lệ % để tính thuế Giá trị gia tăng trên Doanh thu

Thuế Thu nhập doanh nghiệp = (Giá trị hợp đồng – thuế Giá trị gia tăng) x tỷ lệ thuế Thu nhập doanh nghiệp

Trường hợp giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng

Thuế Thu nhập doanh nghiệp = Giá trị hợp đồng x tỷ lệ thuế Thu nhập doanh nghiệp

Doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng = Giá trị hợp đồng /(1 – tỷ lệ % để tính thuế Giá trị gia tăng trên Doanh thu )

Thuế Giá trị gia tăng = Doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng x tỷ lệ % để tính thuế Giá trị gia tăng trên Doanh thu

Cách hạch toán thuế nhà thầu chi tiết năm 2022
Cách hạch toán thuế nhà thầu chi tiết năm 2022

Hướng dẫn cách hạch toán thuế nhà thầu chi tiết

Hạch toán công nợ phải trả nhà thầu

Nợ TK 627, 642 : Số tiền trả nhà thầu nước ngoài

Có TK 331, 112 : Số tiền trả nhà thầu ngước ngoài

Hạch toán thuế nhà thầu phải nộp

Nợ TK 627, 642 : Thuế TNDN được tính vào chi phí tính thuế TNDN

Nợ TK 811 : Thuế TNDN không được tính vào chi phí tính thuế TNDN

Nợ TK 133 : Thuế GTGT

Có TK 3388 : Thuế nhà thầu phải nộp

Hạch toán nộp thuế

Nợ TK 3388 : Số tiền nộp thuế nhà thầu

Có TK 111, 112 : Số tiền nộp thuế nhà thầu

Cách hạch toán thuế nhà thầu lên sổ kế toán

Căn cứ giá trị hợp đồng và việc tính thuế nhà thầu theo công thức ở trên, việc hạch toán thuế nhà thầu như sau:

Giả sử thông tin hợp đồng và kết quả tính như sau: Giá trị hợp đồng: 100, VAT: 9, CIT: 11

Nếu hợp đồng là NET

Hạch toán công nợ phải trả nhà thầu nước ngoài

  • Nợ TK 627; 642      100
  • Có TK 331                100

Hạch toán thuế VAT và CIT

  • Nợ TK 133                9  (VAT được khấu trừ)
  • Nợ TK 627; 642        11 (CIT được tính vào CP tính thuế TNDN)
  • Có TK 3338                   20

Nộp thuế

  • Nợ TK 3338      20
  • Có TK 112         20

Nếu hợp đồng là GROSS

Hạch toán công nợ và thuế

  • Nợ TK 627, 642      80
  • Nợ TK 811                11  (CIT ko được tính vào CP tính thuế TNDN)
  • Nợ TK 133                  9 (VAT dược khấu trừ)
  • Có TK 331          80
  • Có TK 3338         20
  • Nộp thuế
  • Nợ TK 3338      20
  • Có TK 112         20

c) Nếu hợp đồng là chưa gồm VAT (CIT nhà thầu chịu)

Hạch toán công nợ và thuế

  • Nợ TK 627; 642    89
  • Nợ TK 811             11 (CIT ko được tính vào CP tính thuế TNDN)
  • Nợ TK 133              9 (VAT được khấu trừ)
  • Có TK 331             89
  • Có TK 3338          20

Nộp thuế

  • Nợ TK 3338      20
  • Có TK 112         20

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết tư vấn về “Cách hạch toán thuế nhà thầu chi tiết năm 2022”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới bảo hiểm cho người lao động, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, báo cáo tài chính, năm thì hãy liên hệ ngay tới Luật sư X để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Liên hệ hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm:

  • Hạch toán điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu vào của năm trước không?
  • Hộ kinh doanh có Hạch toán tài chính độc lập không?
  • Hạch toán truy thu thuế TNCN sau quyết toán như thế nào?

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn nộp thuế nhà thầu là khi nào?

Thời hạn nộp tờ khai thuế:
– Thời hạn theo từng lần phát sinh: ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
– Thời hạn theo tháng: ngày thứ 20 của tháng tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế
Thời hạn nộp thuế nhà thầu:
– Chậm nhất là nộp vào ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai.
– Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn lại trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.

Các loại thuế áp dụng đối với thuế nhà thầu?

Theo Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC thì các loại thuế áp dụng đối với thuế nhà thầu bao gồm:
– Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân theo pháp luật về thuế thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.

Căn cứ tính thuế nhà thầu là gì?

– Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.
+ Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.
+ Hàng hóa hoặc hàng hóa gắn với dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.
– Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân:
+ Thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.
+ Cung cấp hàng hóa, cung cấp hàng hóa kèm theo dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Thu nhập phát sinh dưới bất kỳ hình thức nào dựa trên hợp đồng nhà thầu.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Cách hạch toán thuế nhà thầu chi tiết năm 2022Cách tính thuế nhà thầu ?Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu ?Hướng dẫn cách hạch toán thuế nhà thầu chi tiết

Mới nhất

Xử lý thế nào khi bên mua làm mất hóa đơn liên 2?

Bên mua làm mất hóa đơn liên 2 xử lý sao?

by Gia Vượng
Tháng 1 9, 2024
0

Hóa đơn đầu vào liên 2 đóng vai trò quan trọng trong quá trình giao dịch kinh doanh, là một...

Người mua làm mất hóa đơn đầu vào phải làm sao?

Người mua làm mất hóa đơn đầu vào phải làm sao?

by Gia Vượng
Tháng 1 9, 2024
0

Hóa đơn đầu vào đóng vai trò quan trọng như một bản ghi chính xác và đáng tin cậy về...

Xử lý hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế thế nào?

Xử lý hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế thế nào?

by Nguyễn Tài
Tháng 1 4, 2024
0

Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan Thuế chính là loại hóa đơn điện tử được tạo...

Tra cứu hóa đơn không có mã của cơ quan thuế như thế nào?

Tra cứu hóa đơn không có mã của cơ quan thuế như thế nào?

by Gia Vượng
Tháng 1 4, 2024
0

Tra cứu hóa đơn là quá trình kiểm tra thông tin và chi tiết liên quan đến một hóa đơn...

Next Post
Đăng ký mã số thuế nhà thầu như thế nào

Đăng ký mã số thuế nhà thầu như thế nào?

Tỷ giá tính thuế nhà thầu như thế nào

Tỷ giá tính thuế nhà thầu như thế nào?

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x