Thuế là một trong những nguồn thu chính của nhà nước và được sử dụng trong nhiều lĩnh vực nhất định. Hầu hết các hoạt động của chúng ta hàng ngày đều chịu sự tác động của thuế. Có những khoản thuế trực thu (khoản thuế được thu trực tiếp) và khoản thuế gián thu (khoản thuế được thu gián tiếp qua các kênh khác nhau). Đối với lĩnh vực đất đai thì thuế đất hay thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là chủ đề được nhiều người quan tâm. Cách ghi tờ khai thuế như thế nào cho đúng và hợp lý là câu hỏi được nhiều người dành cho chúng tôi. Vậy quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào? Cách ghi tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2023 ra sao? Để làm rõ vấn đề này mời bạn đón đọc bài viết “Cách ghi tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2023” dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Đối tượng nào chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Một trong những câu hỏi chúng tôi khá hay gặp phải khi tư vấn những vấn đề liên quan đến thuế đất phi nông nghiệp đó là đối tượng nào phải chịu thuế đất phi nông nghiệp? Nhiều người thường nhầm lẫn đối tượng chịu thuế là người chịu thuế nhưng thực chất đối tượng chịu thuế hiện nay là những diện tích đất đủ điều kiện để phải đóng thuế đất phi nông nghiệp. Nhóm đối tượng này bao gồm những loại đất cơ bản sau: đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm… và những loại đất khác:
Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:
– Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
– Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh cụ thể như:
+ Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ.
+ Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng.
+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
+ Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
+ Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
Ai là người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Người nộp thuế là người có năng lực hành vi dân sự cùng với đó là có nghĩa vụ liên quan. Người nộp thuế đất phi nông nghiệp là những người có quyền và nghĩa vụ liên quan đến những diện tích đất phi nông nghiệp như đã nêu trên. Việc nộp thuế sử dụng đất này không bắt buộc phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong trường hợp bạn có sử dụng đất phi nông nghiệp nhưng chưa được cấp giáy chứng nhận quyền sử dụng đất thì người sử dụng diện tích đất này được tính là người phải nộp thuế cho việc sử dụng này.
Theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về người nộp thuế như sau:
Người nộp thuế
- Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật này.
- Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.
…..
Theo đó, người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng loại đất thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Người nộp thuế có thể là người đang sử dụng đất trong trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Cách ghi tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2023
Thông thường tờ khai thuế sẽ được cung cấp tại cơ quan thực hiện việc thu thuế đất phi nông nghiệp. Hoặc hiện nay việc khai thuế có thể được tinh giảm nhanh gọn và tiện dụng hợn với những phần mềm khai thuế online. Để thực hiện khai thuế thì bạn cần phải có tờ khai thuế. Tiếp đến tại phần người nộp thuế tự khai. Bạn ghi rõ những thông tin liên quan đến nhân thân trên tờ khai và đánh dấu vào những ô phù hợp với việc sử dụng của bạn. Bạn cũng không cần chắc chắn phải có mã số thuế, nếu không có có thể bỏ qua phần này:
Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu 01 được thực hiện như sau:
Phần I: Người nộp thuế tự khai.
[01]: ghi năm tính thuế
[02], [03] đánh dấu tích nếu khai lần đầu hoặc khai bổ sung
[04]: họ và tên ghi bằng chữ in hoa, đối với tổ chức thì tên viết in hoa chữ cái đầu (ví dụ: Công ty Thư Viện Pháp Luật)
[05]: ghi ngày tháng năm sinh của người nộp thuế
[06]: ghi mã số thuế của người nộp thuế đã được cấp, nếu chưa được cấp thì bỏ qua phần này
[07], [08], [09] ghi số, ngày cấp, nơi cấp CCCD/CMND/CMT quân đội/hộ chiếu đối với người nước ngoài
[10]: ghi chi tiết theo số nhà, đường phố, tổ/thôn, phường/xã/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố [11] Ghi địa chỉ người nộp thuế muốn nhận thông báo thuế
[12]: ghi số điện thoại của người nộp thuế
[13], [14], [15]: ghi các thông tin về đại lý thuế (nếu có)
[16] Ghi thông tin của người sử dụng đất trong số (giấy chứng nhận) vào bảng.
[17]: Ghi chi tiết địa chỉ thửa đất
[18]: Nếu là thửa đất duy nhất trên cùng một địa bàn tỉnh/thành phố thì đánh dấu vào ô
[19]: Ghi quận, huyện nơi kê khai nộp thuế.
[20]: Ghi thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (số) theo đúng thông tin được ghi trong số:
[21]: Ghi diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp (nên ghi theo diện tích đất phi nông nghiệp trong giấy chứng nhận).
Ví dụ: Giấy chứng nhận ghi 80m2 đất ở, 150m2 đất vườn thì [21 và 21.1] = 80m2
[22]: Nếu chưa có giấy chứng nhận (số) thì ghi mục này, nếu đã có số thì bỏ qua.
[23]: Thời điểm bắt đầu sử dụng đất. Nên ghi thời điểm (ngày tháng năm) được cấp số
[24]: Thời điểm thay đổi thông tin của thửa đất: chỉ ghi nếu có thay đổi thông tin của thửa đất
[25]: Chỉ ghi nếu là nhà nhiều tầng, chung cư
– 25.1: Ghi loại nhà, ví dụ chung cư
– 25.2: Diện tích: là diện tích của nhà/căn hộ
– 25.3: Hệ số phân bố: Hệ số phân bố = diện tích đất xây dựng nhà chung cư/tỗng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
[26]: Ghi trường hợp được miễn, giảm thuế: Ví dụ Thương binh, gia đình liệt sỹ, đối tượng chính sách…
Phần II: Phần xác định của cơ quan chức năng (do Ủy ban nhân các cấp hoặc cơ quan Tài nguyên môi trường tự kê khai)
Lưu ý: Người kê khai không được điền thông tin vào phần này.
Mời bạn xem thêm
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế ban đầu là bao lâu?
- Xử lý tài sản trên đất khi hết thời hạn thuê đất thế nào?
- Tiền giải phóng mặt bằng không được gửi ngân hàng đúng không?
Khuyến nghị
Luật sư X là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Cách ghi tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chúng tôi cung cấp dịch vụ quyết toán thuế Công ty Luật sư X luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Cách ghi tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2023” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như trích lục khai sinh trực tuyến. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp:
Mức thuế suất đối với đất phi nông nghiệp được quy định như sau theo Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010:
– Thuế suất đối với đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:
+ Bậc thuế 1: Điện tích trong hạn mức – Thuế suất: 0,03%
+ Bậc thuế 2: Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức – Thuế suất: 0,07%
+ Bậc thuế 3: Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức – Thuế suất: 0,15%
Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế là hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
– Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng mức thuế suất 0,03%.
– Đất phi nông nghiệp quy định sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%.
– Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%.
Mức thuế suất đối với đất phi nông nghiệp được quy định như sau theo Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010:
– Thuế suất đối với đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:
+ Bậc thuế 1: Điện tích trong hạn mức – Thuế suất: 0,03%
+ Bậc thuế 2: Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức – Thuế suất: 0,07%
+ Bậc thuế 3: Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức – Thuế suất: 0,15%
Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế là hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
– Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng mức thuế suất 0,03%.
– Đất phi nông nghiệp quy định sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%.
– Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%.
Mức thuế suất đối với đất phi nông nghiệp được thiết lập nhằm quản lý và điều tiết sử dụng đất hiệu quả, đồng thời đảm bảo tính công bằng trong thu thuế đất theo từng đối tượng và mục đích sử dụng đất khác nhau. Những mức thuế này có vai trò quan trọng trong việc thu hút và hướng dẫn đầu tư, định hình sự nghiệp, phát triển kinh tế, xã hội và đảm bảo quyền lợi của cộng đồng và người dân.