Xin chào Luật sư X. Em hiện tại đang là sinh viên của một trường đại học tại Hà Nội. Em có ở trọ. Nhưng em chưa biết cách để đăng ký tạm trú như thế nào. Vậy Luật sư có thể chỉ giúp em cách đăng ký tạm trú online cho người thuê nhà thực hiện như thế nào được không? Rất mong nhận được sự tư vấn từ phía Luật sư.
Em xin trân trọng cảm ơn.
Đăng ký tạm trú là một việc làm cần thiết, là nghĩa vụ đối với mỗi công dân khi chuyển khu vực sinh sống và làm việc. Tuy nhiên, nếu không có thời gian để ra Trụ sở ủy ban để làm tạm trú; thì giờ đây bạn có thể thực hiện đăng ký tạm trú online dễ dàng. Cùng Luật sư X chúng tôi tìm hiểu thông qua bài viết Cách đăng ký tạm trú online cho người thuê nhà.
Nghị định 62/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cư trú
Thông tư 55/2021/TT-BCA ngày 15/01/2021 của Bộ Công An
Nội dung tư vấn
Cách đăng ký tạm trú online cho người thuê nhà
Bước 1: Đăng nhập Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú
Tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/.
Tại đây, bạn chọn Tạm trú để tiến hành thực hiện thủ tục.
Hệ thống yêu cầu đăng nhập bằng tài khoản Cổng Dịch vụ công quốc gia để tiếp tục.
Nếu chưa có tài khoản, bạn chọn Đăng ký phía dưới để tạo tài khoản. Bạn nên chọn đăng ký bằng thuê bao di động vì cách đăng ký đơn giản nhất.
Người dân cũng có thể truy cập từ Cổng Dịch vụ công Quốc gia. Đăng nhập và chọn Nộp trực tuyến để chuyển sang Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú.
Bước 2: Khai báo đầy đủ thông tin trên trang Khai báo tạm trú
Sau khi đăng nhập thành công, để đăng ký tạm trú online (trực tuyến) các bạn cần khai báo thông tin của bản thân.
Lưu ý: Các thông tin có dấu (*) là thông tin bắt buộc phải nhập
– Tỉnh/thành phố; Quận/huyện; Phường/xã: Khai báo nơi công dân dự định đăng ký tạm trú. Khi chọn đầy đủ 03 mục này; mục Cơ quan thực hiện sẽ được điền tự động (công dân không được lựa chọn);
– Mục Thủ tục: Chọn thủ tục hành chính bạn yêu cầu thực hiện. Nếu đăng ký tạm trú, chọn mục Đăng ký tạm trú. Nếu đăng ký lập hộ mới thì tích chọn mục này; nếu đăng ký tạm trú vào hộ khác thì không chọn.
Sau đó, chọn trường hợp của bạn như: Nhân khẩu từ ngoài tỉnh đến; Nhân khẩu từ ngoài xã trong huyện đến; Hộ từ ngoài tỉnh đến…
– Mục Tạm trú từ ngày và Tạm trú đến ngày: Điền thời gian dự định đăng ký tạm trú;
– Mục Người khai báo là người thay đổi:
Nếu tích chọn mục này, những thông tin của tài khoản sẽ tự động nhập vào thông tin người thay đổi.
Nếu chưa có thông tin, hệ thống không cho phép chọn và sẽ thông báo: … đề nghị công dân đến cơ quan đăng ký quản lý cư trú để thực hiện cập nhật bổ sung thông tin.
– Họ tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Số Định danh cá nhân (CCCD)/CMND; Nơi thường trú; Nơi ở hiện tại: Khai báo thông tin của người đăng ký tạm trú.
– Họ tên chủ hộ; Quan hệ với chủ hộ; Số ĐDCN (CCCD) /CMND chủ hộ: Tên, thông tin người đứng tên chủ hộ trên đăng ký tạm trú; mối quan hệ người đăng ký với chủ hộ;
– Nội dung đề nghị: Hệ thống sẽ nhảy tự động từ lựa chọn ở mục Thủ tục; và Trường hợp phía trên. Tuy nhiên, mục này, người yêu cầu có thể thay đổi được.
– Mục Nơi đề nghị đăng ký tạm trú: Người đề nghị điền địa chỉ đăng ký tạm trú. Thông tỉnh/thành phố; Quận/huyện; Phường/xã được nhập tự động dựa vào thông tin đã khai báo phía trên.
– Mục Hồ sơ đính kèm:
Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Bạn có loại giấy tờ bản gốc hay bản sao hay bản chứng thực; thì lựa chọn và tải lên bằng cách ấn nút Chọn tệp.
Nếu cần tải lên giấy tờ khác chọn mục Thêm mới. Chẳng hạn, nếu đăng ký theo danh sách cần tải lên văn bản đề nghị đăng ký tạm trú. Trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người tạm trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.
– Thông tin nhận kết quả giải quyết:
Chọn 01 trong 03 hình thức:
- Trực tiếp;
- Qua email;
- Qua Cổng thông tin
Chọn mục này như nào ảnh hưởng đến việc tra cứu kết quả; Nên chọn qua Cổng thông tin hoặc email để tránh mất thời gian đi lại.
Cuối cùng, tích chọn Tôi xin chịu trách nhiệm về lời khai trên và ấn Lưu và gửi hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết
Sau khi gửi hồ sơ đi, người dân cần đợi thông tin giải quyết thủ tục hành chính của cán bộ có trách nhiệm giải quyết trong 03 ngày làm việc.
Nếu được yêu cầu đến trực tiếp để xuất trình các giấy tờ bản chính; người dân cần chấp hành để được đăng ký tạm trú.
Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú
Để được đăng ký tạm trú, cá nhân cần có giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Khi đăng ký online, cần đăng tải giấy tờ để cán bộ tiếp nhận kiểm tra.
Cụ thể, để được đăng ký tạm trú, cần một trong các giấy tờ quy định tại Nghị định 62/2021/NĐ-CP:
– Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà; hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);
– Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);
– Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
– Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
– Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
– Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;
– Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
– Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;
– Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
– Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).
Cách tra cứu tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ
Sau khi gửi hồ sơ trực tuyến, nhiều người muốn biết hồ sơ của mình đã được giải quyết chưa, giải quyết thế nào.
Khi gửi hồ sơ đi, công dân có thể tra cứu tiến độ hồ sơ. Hình thức tra cứu, nhận kết quả phụ thuộc việc bạn lựa chọn ở mục Thông tin nhận kết quả giải quyết phía trên.
Nếu chọn nhận kết quả trực tiếp, người dân cần đến Công an cấp xã nơi đăng ký tạm trú để hỏi.
Nếu chọn nhận qua email, người dân cần đợi thông tin được gửi đến.
Nếu chọn Cổng thông tin, tại trang chủ Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú, chọn Quản lý hồ sơ dịch vụ công, sau đó chọn Hồ sơ mới đăng ký. Khi hiện ra giao diện mới, bạn nhập Mã hồ sơ và chọn Thủ tục hành chính để biết hồ sơ của mình đã được duyệt hay chưa.
Đăng ký tạm trú online cần lưu ý gì?
Để việc đăng ký tạm trú online nhanh chóng hiệu quả, các bạn cần lưu ý những điều dưới đây khi thực hiện thủ tục:
– Các thông tin khai bảo bắt buộc với phải trùng với thông thông tin được quản lý trong Cơ sở dữ liệu dân cư quốc gia. Vì nếu không đúng, hệ thống sẽ yêu cầu các bạn đến cơ quan quản lý cư trú (Công an cấp xã) để cập nhật, bổ sung thông tin.
– Khi nộp các hồ sơ giấy tờ online các bạn cần đính kèm bản scan hoặc bản chụp các văn bản, giấy tờ cần thiết. Và các bạn phải có trách nhiệm trong việc cung cấp bản chính các loại giấy tờ trong quá trình làm việc nếu có yêu cầu từ cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
– Trường hợp đăng ký ký tạm trú thời hạn là 03 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ. Khi đã đăng ký xong, kết quả sẽ được thông báo qua cập nhật bằng văn bản, qua email hoặc trên các cổng dịch vụ công. Khi thủ tục không được chấp nhận thì cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Lưu ý, theo Thông tư 55/2021/TT-BCA có hướng dẫn đối với học sinh, sinh viên ở tại ký túc xá hay khu nhà ở dành cho học sinh, sinh viên hoặc người lao động ở tập trung tại khu nhà ở dành riêng cho họ. Thủ tục đăng ký tạm trú sẽ được thực hiện thông qua cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp chỗ ở đó. Nếu bạn thuộc một trong các trường hợp trên không cần đăng ký tạm trú online.
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về Cách đăng ký tạm trú online cho người thuê nhà. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến xác nhận tình trạng độc thân; giải thể công ty, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, …. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú năm 2020, điều kiện để đăng ký tạm trú sẽ như sau:
– Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
– Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
– Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.
Công dân đến nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định; ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
Pháp luật hiện nay không có quy định về việc được cấp giấy xác nhận tạm trú; mà chỉ có quy định về việc cấp sổ tạm trú. Có thể hiểu đây là một mẫu giấy do các cơ quan có thẩm quyền; soạn thảo và cung cấp cho công dân khi công dân đi thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú.