Trong dự thảo quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú được lấy ý kiến góp ý trong 2 tháng; Bộ Công an đề xuất, trường hợp người đang chấp hành án tù giam; và công dân vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng mà không đăng ký ở chỗ mới sẽ bị xóa hộ khẩu. Dự kiến những quy định này sẽ có hiệu lực từ ngày 1/7. Vậy ngoài ra, trường hợp bị xóa hộ khẩu từ ngày 1/7/2021 là trường hợp nào ? Hãy cùng luật sư X giải đáp.
Hộ khẩu là gì ?
Hộ khẩu là một phương pháp quản lý dân số chủ yếu dựa vào hộ gia đình. Đây là công cụ và thủ tục hành chính giúp nhà nước quản lí việc di chuyển sinh sống của công dân Việt Nam. Chế độ hộ khẩu ở Việt Nam được hình thành nhằm mục đích kiểm soát trật tự xã hội; và quản lí kinh tế của đất nước. Nó chủ yếu được sử dụng ở Trung Quốc; Đài Loan; Hàn Quốc; Nhật Bản và Việt Nam và một số các quốc gia khác.
Cơ quan Công an là bộ phận cấp sổ hộ khẩu. Khi có sự thay đổi chỗ ở; nhân sự hay các vấn đề liên quan đến quyền lợi như phân chia ruộng đất; nhà ở; việc làm; giấy tờ… công dân phải tiến hành thay đổi hộ khẩu. Các thủ tục có thể bao gồm: Tách, nhập, khai báo tạm trú, tạm vắng…
Trường hợp bị xóa hộ khẩu
Xóa đăng ký thường trú (hay còn gọi là xóa hộ khẩu) theo quy định tại Điều 24 Luật Cư trú 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2021); sẽ áp dụng đối với 09 trường hợp bị xóa hộ khẩu:
(1) Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;
(2) Ra nước ngoài để định cư;
(3) Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú quy định tại Điều 35 của Luật này;
(4) Vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác; hoặc không khai báo tạm vắng; trừ trường hợp xuất cảnh ra nước ngoài nhưng không phải để định cư; hoặc trường hợp đang chấp hành án phạt tù, chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;
(5) Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam; tước quốc tịch Việt Nam; hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
(6) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn; ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà sau 12 tháng kể từ ngày chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, trừ trường hợp quy định tại điểm h khoản này;
(7) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác mà sau 12 tháng; kể từ ngày chuyển quyền sở hữu vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới; trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý tiếp tục cho thuê; cho mượn; cho ở nhờ và cho đăng ký thường trú tại chỗ ở đó hoặc trường hợp quy định tại điểm h khoản này;
(8) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ và không được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó; người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu của mình nhưng đã chuyển quyền sở hữu chỗ ở cho người khác và không được chủ sở hữu mới đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó;
(9) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ; tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.
Hướng dẫn để không thuộc trường hợp bị xóa hộ khẩu
Đăng ký tạm trú để không thuộc trường hợp bị xóa hộ khẩu
Hồ sơ đăng ký tạm trú
Hồ sơ đăng ký tạm trú để không thuộc trường hợp bị xóa hộ khẩu bao gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ; hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Thủ tục đăng ký tạm trú
Thủ tục đăng ký tạm trú như sau:
- Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.
- Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định; cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới; thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Khai báo tạm vắng để không bị xóa hộ khẩu
Công dân có thể đến khai báo tạm vắng trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú nơi người đó cư trú; hoặc khai báo qua điện thoại, phương tiện điện tử; hoặc phương tiện khác do Bộ trưởng Bộ Công an quy định. Nếu là người chưa thành niên thì người thực hiện khai báo là cha, mẹ hoặc người giám hộ để không thuộc trường hợp bị xóa hộ khẩu
- Nội dung khai báo tạm vắng bao gồm họ và tên, số định danh cá nhân; hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến
Trên đây là tư vấn của Luật sư X ; chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc; và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết; và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X hãy liên hệ 0833102102
Tham khảo thêm bài viết : Xe máy có bị phạt nguội không ?
Câu hỏi thường gặp
Hộ khẩu là một phương pháp quản lý dân số chủ yếu dựa vào hộ gia đình. Đây là công cụ và thủ tục hành chính giúp nhà nước quản lí việc di chuyển sinh sống của công dân Việt Nam. Chế độ hộ khẩu ở Việt Nam được hình thành nhằm mục đích kiểm soát trật tự xã hội và quản lí kinh tế của đất nước. Nó chủ yếu được sử dụng ở Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản và Việt Nam và một số các quốc gia khác.
Hồ sơ đăng ký tạm trú để không thuộc trường hợp bị xóa hộ khẩu bao gồm:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Nội dung khai báo tạm vắng bao gồm họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến.