Chào Luật sư. Con trai tôi chuẩn bị trở thành bộ đội chuyên nghiệp. Tuy nhiên, gia đình chưa nắm được quy chế về lương của bộ đội chuyên nghiệp. Vậy bộ đội chuyên nghiệp lương cao không? Rất mong được giải đáp!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chúng tôi. Luật sư X xin giải đáp thắc mắc của bạn như sau:
Căn cứ pháp lý
Thông tư 79/2019/TT-BQP
Bộ đội chuyên nghiệp lương cao không?
Do hiện nay chưa thực hiện việc tăng lương cơ sở 2021 nên hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp 2022 vẫn sẽ áp dụng theo bảng số 7 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân theo nghị định 204/2004 Nghị định chính phủ.
Bộ đội chuyên nghiệp lương bao nhiêu?
Theo đó dựa vào chức danh thì quân nhân chuyên nghiệp được chia thành:
– Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp sẽ được chia thành nhóm 1 và nhóm 2 hệ số lương khác nhau cụ thể như sau:
+ Nhóm 1: Hệ số lương bậc 1 là 3.85, bậc 2 là 4.20, bậc 3 là 4.55, bậc 4 là 4.90, bậc 5 là 5.25, bậc 6 là 5.60, bậc 7 là 5.95, bậc 8 là 6.30, bậc 9 là 6.65, bậc 10 là 7.00, bậc11 là 7.35, bậc 12 là 7.70.
+ Nhóm 2: hệ số lương bậc 1 là 3.65, bậc 2 là 4.00, bậc 3 là 4.35, bậc 4.70, bậc 5 là 5.05, bậc 6 là 5.40, bậc 7 là 5.75,bậc 8 là 6.10, bậc 9 là 6.45, bậc 10 là 6.80, bậc 11 là 7.15, bậc 12 là 7.50.
Ngoài ra còn chia ra làm quân nhân chuyên nghiệp trung cấp và quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp cũng sẽ có hệ số lương khác nhau theo quy định của pháp luật.
Cách tính lương của bộ đội chuyên nghiệp
Là một lực lượng có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ tổ quốc nên các chính sách tiền lương luôn được nhà nước rất quan tâm đối với quân nhân công tác trong quân đội cũng như là lực lượng vũ trang. Nội dung trên đã giải đáp về vấn đề hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp 2022, phần này sẽ hướng dẫn chi tiết về cách tính lương của quân nhân chuyên nghiệp.
Theo quy định tại thông tư 79/2019/TT-BQP Thông tư của Bộ quốc phòng thì mức lương được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2019 | = | Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng | x | Hệ số lương hiện hưởng |
Tuy nhiên quân nhân chuyên nghiệp sẽ có thêm các mức phụ cấp khác như phụ cấp hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu, mức phụ cấp này được tính như sau:
Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01/7/2019 | = | Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng | x | Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng |
Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở được tính như sau:
Mức trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019 | = | Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng | x | Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định |
Như vậy ngoài mức tiền lương được hưởng thì quân nhân chuyên nghiệp sẽ còn được hưởng các mức phụ cấp, mức trợ cấp khác theo quy định của pháp luật.
Phụ cấp lương chính là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động cũng như tính chất phức tạp của công việc, về điều kiện sinh hoạt hoặc tính chưa đầy đủ trong mức lương theo công việc hoặc là theo chức danh của thang lương của bản lương.
Thường quân nhân chuyên nghiệp sẽ được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo (nếu có), phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp trác nhiệm công việc,…
Vấn đề phụ cấp này cũng sẽ dựa trên chức danh và hệ số lương thì mức phụ cấp của từng người sẽ là khác nhau.
Mời bạn đọc xem thêm:
- Các trường hợp được tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự
- Điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự mới nhất
- Trượt đại học có phải đi nghĩa vụ quân sự hay không?
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề Bộ đội chuyên nghiệp lương cao không? Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự, …. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
+ Nhóm 1: Hệ số lương bậc 1 là 3.85, bậc 2 là 4.20, bậc 3 là 4.55, bậc 4 là 4.90, bậc 5 là 5.25, bậc 6 là 5.60, bậc 7 là 5.95, bậc 8 là 6.30, bậc 9 là 6.65, bậc 10 là 7.00, bậc11 là 7.35, bậc 12 là 7.70
+Nhóm 2: hệ số lương bậc 1 là 3.65, bậc 2 là 4.00, bậc 3 là 4.35, bậc 4.70, bậc 5 là 5.05, bậc 6 là 5.40, bậc 7 là 5.75,bậc 8 là 6.10, bậc 9 là 6.45, bậc 10 là 6.80, bậc 11 là 7.15, bậc 12 là 7.50.
Tại điều 4 khoản 1 luật nghĩa vụ quân sự 2015 có định nghĩa:
“Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị ;của Quân đội nhân dân.”
Ta có thể hiểu rằng nghĩa vụ quân sự là một nghiã vụ bắt buộc đối với những công dân nam; khi đáp ứng đủ điều kiện được gọi nhập ngũ. Nghĩa vụ quân sự được chia thành các hình thức ; bao gồm phục vụ tại ngũ hoặc trong nghạch dự bị của quân đội nhân dân.