Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Khác

Bầu mấy tháng được hưởng chế độ thai sản?

Thanh Trúc by Thanh Trúc
Tháng 8 30, 2022
in Luật Khác
0

Có thể bạn quan tâm

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Đối tượng nào được áp dụng chế độ thai sản?
  3. Bầu mấy tháng được hưởng chế độ thai sản?
  4. Mức hưởng chế độ thai sản dành cho lao động nữ nghỉ trước sinh?
  5. Thời gian hưởng chế độ khi khám thai là mấy ngày?
  6. Thông tin liên hệ với Luật sư X
  7. Câu hỏi thường gặp

Đối với lao động nữ, khi mang thai sẽ được hưởng chế độ thai sản theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội. Bên cạnh đó, lao động nam cũng được hưởng chế độ thai sản khi người vợ mang thai. Vậy bầu mấy tháng được hưởng chế độ thai sản? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư X để biết thêm thông tin chi tiết nhé!

Căn cứ pháp lý

  • Luật Bảo hiểm xã hội 2014

Đối tượng nào được áp dụng chế độ thai sản?

Theo quy định tại Điều 30 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, đối tượng áp dụng chế độ thai sản bao gồm:

  • Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
  • Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
  • Cán bộ, công chức, viên chức;
  • Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
  • Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
Bầu mấy tháng được hưởng chế độ thai sản?
Bầu mấy tháng được hưởng chế độ thai sản?

Bầu mấy tháng được hưởng chế độ thai sản?

Theo quy định tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) 2014, lao động nữ sinh con sẽ được nghỉ hưởng chế độ thai sản nếu đáp ứng điều kiện sau:

Trường hợp mang thai thông thường: Phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

Trường hợp thai yếu mà phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền: Có đủ 02 điều kiện:

  • Đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên.
  • Đóng BHXH từ đủ 03 tháng trở lên trong vòng 12 tháng trước khi sinh con.

Nếu có đủ điều kiện nêu trên, lao động nữ sẽ được giải quyết hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng, trong đó, người này sẽ được nghỉ hưởng chế độ trước sinh tối đa là 02 tháng (theo khoản 1 Điều 34 Luật BHXH).

Hiện nay, đa phần các bé sẽ chào đời trong khoảng từ tuần thứ 39 đến 41. Riêng trường hợp mang thai lần đầu hoặc người mẹ đã lớn tuổi thì con có thể sinh ra sớm hơn.

Do đó, nếu đã đáp ứng điều kiện về thời gian tham gia BHXH, lao động nữ mang thai từ tuần thứ 31 – 33 trở đi có thể lựa chọn nghỉ hưởng chế độ thai sản.

Nếu muốn nghỉ sớm hơn thời gian nói trên, lao động nữ có thể thỏa thuận xin nghỉ không lương hoặc tạm hoãn hợp đồng lao động với người sử dụng lao động.

Mức hưởng chế độ thai sản dành cho lao động nữ nghỉ trước sinh?

Như đã đề cập, lao động nữ được nghỉ hưởng chế độ trước và sau sinh là 06 tháng. Nếu nghỉ trước sinh, người mẹ sẽ được giải quyết chế độ cho tối đa 02 tháng trước sinh cùng 04 tháng sau sinh.

Sau khi trở lại làm việc, lao động nữ phải nộp lại giấy tờ cho doanh nghiệp để làm thủ tục nhận tiền chế độ thai sản.

Các khoản tiền mà lao động nữ có thể được nhận bao gồm:

Trợ cấp 1 lần khi sinh con

Trợ cấp 1 lần/con = 2 x Mức lương cơ sở = 2 x 1,49 triệu đồng = 2,98 triệu đồng/con.Căn cứ: Điều 38 Luật BHXH năm 2014.

Tiền thai sản khi sinh con

Mức hưởng=100%xMức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH 06 tháng trước khi nghỉ thai sảnxSố tháng nghỉ thai sản

Lao động nữ sinh 01 con được nghỉ hưởng chế độ thai sản 06 tháng. Trường hợp sinh đôi trở lên thì cứ thêm mỗi con, người mẹ sẽ được nghỉ chế độ thêm 01 tháng.Căn cứ: Điều 39 Luật BHXH năm 2014.

Tiền dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản

Theo Điều 41 Luật BHXH năm 2014, ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản, trong vòng 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe của người mẹ chưa phục hồi thì người này sẽ được giải quyết hưởng chế dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 – 10 ngày.

Số ngày nghỉ cụ thể sẽ do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định nhưng chỉ tối đa:

  • Tối đa 10 ngày: Sinh đôi trở lên.
  • Tối đa 07 ngày: Sinh mổ.
  • Tối đa 05 ngày: Các trường hợp khác.

Mức hưởng mỗi ngày = 30% x Mức lương cơ sở = 30% x 1,49 triệu đồng = 447.000 đồng/ngày.

Thời gian hưởng chế độ khi khám thai là mấy ngày?

Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Bầu mấy tháng được hưởng chế độ thai sản?
Bầu mấy tháng được hưởng chế độ thai sản?

Mời bạn xem thêm:

  • Dừng đóng bảo hiểm xã hội có được hưởng chế độ thai sản không?
  • Chế độ thai sản của vợ cán bộ công an được quy định như thế nào?
  • Chế độ bảo hiểm thân thể giáo viên nghỉ hưởng chế độ thai sản thế nào?

Thông tin liên hệ với Luật sư X

Trên đây là toàn bộ những kiến thức mà Luật sư X chia sẻ với các bạn về “Bầu mấy tháng được hưởng chế độ thai sản?“. Hy vọng qua bài viết các bạn đã nắm được quy tắc thứ tự ưu tiên xe khi đi qua những điểm này để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người xung quanh.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty TNHH 1 thành viên, hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, xác nhận tình trạng hôn nhân online tpHCM, giấy phép sàn thương mại điện tử, dịch vụ thám tử tận tâm, mẫu đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, xác nhận tình trạng hôn nhân Bình Dương, quy định tạm ngừng kinh doanh, dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu…của luật sư X, hãy liên hệ  0833102102.

Câu hỏi thường gặp

Các chế độ bảo hiểm xã hội gồm những gì?

Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 đã liệt kê cụ thể các chế độ thuộc phạm vi mà bảo hiểm xã hội phụ trách gồm:
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.
Khi đáp ứng đủ các điều kiện mà pháp luật quy định, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội sẽ được cơ quan Bảo hiểm xã hội giải quyết chế độ tương ứng.

Dừng đóng bảo hiểm xã hội có được hưởng chế độ thai sản không?

Căn cứ theo Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì:
Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.
Như vậy, dừng đóng bảo hiểm xã hội có được hưởng chế độ thai sản hay không thì tùy vào từng trường hợp, cần tham gia bảo hiểm xã hội từ đủ 6 tháng trở lên trong vòng 12 tháng trước khi sinh con hoặc lao động nữ đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng BHXH từ đủ 3 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con thì sẽ đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản.

Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản (Giai đoạn khi sinh con)?

Lao động nữ được nghỉ sinh con 06 tháng, trường hợp sinh đôi trở lên thì từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.
Lưu ý:
– Trường hợp sau khi sinh con, nếu con dưới 02 tháng tuổi bị chết thì mẹ được nghỉ việc 04 tháng tính từ ngày sinh con.- Nếu con từ 02 tháng tuổi trở lên bị chết thì mẹ được nghỉ việc 02 tháng tính từ ngày con chết và thời gian này không tính vào thời gian nghỉ việc riêng.
– Trường hợp mẹ chết sau khi sinh con thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật.
– Người lao động nhận nuôi con dưới 06 tháng tuổi vẫn được nghỉ việc hưởng chế độ cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia BHXH và đủ điều kiện hưởng thì chỉ cha hoặc mẹ được nghỉ việc hưởng chế độ

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Bầu mấy tháng được hưởng chế độ thai sản?Đối tượng nào được áp dụng chế độ thai sản?Mức hưởng chế độ thai sản dành cho lao động nữ nghỉ trước sinh?

Mới nhất

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 15, 2024
0

Hóa đơn điện tử là một dạng hóa đơn được phát hành, gửi và lưu trữ dưới dạng điện tử,...

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 12, 2024
0

Bảo hiểm xã hội là một hệ thống bảo vệ tài chính và an sinh cho người lao động và...

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

by Hương Giang
Tháng 9 9, 2024
0

Chuyển khẩu là quá trình thay đổi địa chỉ thường trú hoặc tạm trú của cá nhân từ một nơi...

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì?

by Hương Giang
Tháng 9 5, 2024
0

Xuất khẩu rượu là quá trình chuyển giao rượu từ quốc gia sản xuất sang quốc gia khác để bán...

Next Post
Quy trình nộp phạt vi phạm giao thông bao gồm những bước nào?

Quy trình nộp phạt vi phạm giao thông bao gồm những bước nào?

Sử dụng điện thoại khi lái xe máy phạt bao nhiêu?

Sử dụng điện thoại khi lái xe máy phạt bao nhiêu?

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x