Nhu cầu lưu thông đi lại là nhu cầu tất yếu của người dân trong cuộc sống. Nhằm phục vụ cho việc lưu thông trở nên thuận tiện, ngày càng nhiều các loại phương tiện khác nhau được cho ra đời, trong đó phổ biến là các loại xe khách. Để đảm bảo điều kiện trở thành tài xế lái xe khách thì người dân cần phải vượt qua kỳ thi sát hạch và được cấp bằng lái xe khách theo quy định. Thực tế, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Bằng lái xe khách 50 chỗ là bằng gì? Bằng lái xe tại Việt Nam gồm những hạng nào? Quy dịnh về bằng lái xe từng hạng ra sao? Mời quý độc giả cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài viết sau đây của Luật sư X nhé.
Bằng lái xe tại Việt Nam gồm những hạng nào?
Tại Việt Nam, các loại phương tiện mà người dân sử dụng để tham gia giao thông rất đa dạng. Tùy theo từng loại phương tiện khác nhau mà nhà nước yêu cầu người điều khiển phương tiện cần có các bằng lái xe phù hợp theo quy định pháp luật. Vậy cụ thể, căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Bằng lái xe tại Việt Nam gồm những hạng nào, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Việt Nam quy định có nhiều bằng lái xe, với mỗi bằng lái xe sẽ được điều khiển các phương tiện giao thông khác nhau. Căn cứ Điều 59 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định các hạng bằng lái xe do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp bao gồm:
– Giấy phép lái xe hạng A1.
– Giấy phép lái xe hạng A2.
– Giấy phép lái xe hạng A3.
– Giấy phép lái xe hạng A4.
– Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động.
– Giấy phép lái xe hạng B1.
– Giấy phép lái xe hạng B2.
– Giấy phép lái xe hạng C.
– Giấy phép lái xe hạng D.
– Giấy phép lái xe hạng E.
– Giấy phép lái xe hạng F bao gồm:
- Giấy phép lái xe hạng FB2.
- Giấy phép lái xe hạng FC.
- Giấy phép lái xe hạng FD.
- Giấy phép lái xe hạng FE.
Quy định về bằng lái xe từng hạng như thế nào?
Chị T trước đây đã vượt qua kỳ thi sát hạch và đã được cấp bằng lái xe máy. Gần đây, chị T dự định sẽ mua ô tô riêng cho mình nên dự định sẽ đi học thi bằng lái xe ô tô. Tuy nhiên, khi tìm hiểu quy định pháp luật thì chị có nhiều thắc mắc về các loại bằng lái xe. Cụ thể, chị T băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Quy định về bằng lái xe từng hạng như thế nào, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Pháp luật quy định những loại bằng lái xe khác nhau sẽ được điều khiển các loại xe khác nhau. Căn cứ Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 và Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định thì tương ứng với từng loại bằng lái xe, người tham gia giao thông sẽ được điều khiển các loại phương tiện sau đây:
Bằng lái xe A1 được lái các loại xe sau:
– Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 – dưới 175 cm3.
– Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
Bằng lái xe A2 được lái các loại xe sau:
– Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên.
– Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1.
Bằng lái xe A3 được lái các loại xe sau:
– Xe mô tô ba bánh và các xe tương tự.
– Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1.
Giấy phép lái xe A4 được lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg.
Bằng lái xe B1 số tự động được lái các loại xe sau:
– Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho lái xe.
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
– Ô tô dùng cho người khuyết tật.
Bằng lái xe B1 được lái các loại xe sau:
– Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho lái xe.
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Bằng lái xe B2 được lái các loại xe sau:
– Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
– Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1.
Mời bạn xem thêm: Hồ sơ đăng ký sử dụng tác phẩm âm nhạc
Bằng lái xe C được lái các loại xe sau:
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng.
– Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
– Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2.
Bằng lái xe D được lái các loại xe sau:
– Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho lái xe.
– Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2 và C.
Bằng lái xe E được lái các loại xe sau:
– Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi.
– Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2, C và D.
Bằng lái xe FB2 được lái các loại xe sau:
– Các loại xe quy định tại bằng lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc.
– Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1 và hạng B2.
Bằng lái xe FC được lái các loại xe sau:
– Các loại xe quy định tại bằng lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.
– Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.
Bằng lái xe FD được lái các loại xe sau:
– Các loại xe quy định tại bằng lái xe hạng D có kéo rơ moóc.
– Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2.
Bằng lái xe FE được lái các loại xe sau:
– Các loại xe quy định tại bằng lái xe hạng E có kéo rơ moóc.
– Các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
Bằng lái xe khách 50 chỗ là bằng gì?
Anh T làm nghề tài xế riêng cho giám đốc công ty X được hơn 5 năm nay. Trước đó, anh T đã thi đỗ kỳ thi sát hạch bằng lái ô tô và đã được cấp bằng lái. Nay anh T dự định sẽ làm thêm nghề lái xe khách 50 chỗ nhưng anh chưa có bằng lái hạng xe này. Khi đó, anh T băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Bằng lái xe khách 50 chỗ là bằng gì, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Xe khách 50 chỗ là loại xe có số chỗ lớn, chính vì vậy cần có bằng lái xe đúng hạng mới có thể điều khiển xe khách 50 chỗ theo quy định. Theo quy định tại khoản 10 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:
“10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.“
Như vậy, Để được lái xe khách 50 chỗ, tài xế phải cố bằng lái xe hạng E.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Bằng lái xe khách 50 chỗ”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Giấy phép lái xe hạng D chỉ được điều khiển xe ô tô chở từ 10 đến 30 chỗ, do đó bạn không thể dùng giấy phép lái xe hạng D để lái xe 50 chỗ ngồi.
Tài xế xe khách 45 chỗ ngồi cần bằng lái xe hạng E hoặc hạng FE.