Xin chào Luật sư X. Tôi có thắc mắc như sau, mong được Luật sư giải đáp, hiện tôi muốn ly hôn với vợ nhưng cô ta không cho tôi mượn giấy tờ tuỳ thân. Chúng tôi có một con chung 15 tuổi và có một ngôi nhà rộng 50m2. Tôi muốn ly hôn và giành quyền nuôi con thì cần làm thủ tục gì? Chúng tôi ly hôn sẽ không tranh chấp tài sản vậy mức án phí ly hôn không tranh chấp tài sản là bao nhiêu? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Thủ tục ly hôn đơn phương năm 2022
Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định:
“Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên
1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.”
Như vậy, để yêu cầu ly hôn được tòa án chấp nhận thì bạn cần thu thập chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp để thể hiện tình trạng hôn nhân trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được..
– Thủ tục đơn phương ly hôn:
Hồ sơ xin đơn phương ly hôn bao gồm:
– Đơn xin ly hôn;
– Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
– Bản sao Hộ khẩu thường trú, tạm trú của vợ và chồng
– Bản sao Chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao hộ chiếu của vợ và chồng
– Các giấy tờ chứng minh về tài sản: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở (nếu có)…
– Bản sao giấy khai sinh của con
– Thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương: Tòa án nhân dân cấp huyện nơi vợ của bạn đang cư trú, làm việc.
Án phí ly hôn không tranh chấp tài sản là bao nhiêu?
Hiện nay án phí ly hôn được quy định tại danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH về miễn, giảm, thu, nộp án phí, cụ thể như sau:
– Thuận tình ly hôn:
Trường hợp thuận tình ly hôn tức ly hôn không có giá ngạch thì án phí ly hôn sơ thẩm là 300.000 đồng.
– Đơn phương ly hôn:
Trường hợp đơn phương ly hôn phân chia tài sản, tức ly hôn có giá ngạch thì án phí ly hôn được tính như sau:
+ Tranh chấp tài sản từ 6.000.000 đồng trở xuống mức án phí là 300.000 đồng.
+ Tranh chấp tài sản từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng mức án phí bằng bằng 5% giá trị tài sản tranh chấp.
+ Tranh chấp tài sản từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng mức án phí bằng 20.000.000 đồng + 4% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.
+ Tranh chấp tài sản từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng mức án phí bằng 36.000.000 đồng + 3% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng.
+ Tranh chấp tài sản từ trên 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng mức án phí bằng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000 đồng.
+ Tranh chấp tài sản trên 4.000.000 đồng mức án phí bằng 112.000.000 đồng + 0.1% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000 đồng.
Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn
– Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm, nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng;
– Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn phúc thẩm:
Kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn phúc thẩm thì người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí trong thời hạn 10 ngày, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
Ly hôn cấp phúc thẩm án phí là bao nhiêu?
Án phí ly hôn phúc thẩm đối với tranh chấp về hôn nhân và gia đình được quy định tại danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH là 300.000 đồng. Mức án phí này áp dụng cho cả trường hợp thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn.
Quy định về tiền tạm ứng án phí ly hôn
Điều 5 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH quy định về tạm ứng án phí như sau:
“1. Tạm ứng án phí gồm có tạm ứng án phí sơ thẩm và tạm ứng án phí phúc thẩm.
2. Tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự gồm có tạm ứng lệ phí sơ thẩm và tạm ứng lệ phí phúc thẩm đối với trường hợp được kháng cáo quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.”
Theo quy định đó, tiền tạm ứng án phí ly hôn bao gồm tiền tạm ứng án phí sơ thẩm và tạm ứng án phí phúc thẩm. Trong đó:
– Tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm:
Được quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH như sau:
Mức tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm trong vụ án ly hôn thuận tình không có giá ngạch bằng mức án phí ly hôn sơ thẩm thuận tình không có giá ngạch.
Mức tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm trong vụ án ly hôn có giá ngạch bằng 50% mức án phí ly hôn sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí ly hôn sơ thẩm trong vụ án ly hôn không có giá ngạch.
– Tạm ứng án phí ly hôn phúc thẩm:
Mức tạm ứng án phí ly hôn phúc thẩm trong vụ án ly hôn bằng mức án phí ly hôn phúc thẩm, được quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH
Mời bạn xem thêm:
- Hướng dẫn thủ tục trích lục ghi chú ly hôn nhanh chóng năm 2022
- Dịch vụ ly hôn nhanh tại Quận Hà Đông Hà Nội mới nhất 2021
- Dịch vụ ly hôn nhanh tại Quận Long Biên Hà Nội mới nhất 2021
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về “An phí ly hôn không tranh chấp tài sản năm 2022 là bao nhiêu?”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; đăng ký bảo vệ thương hiệu, giấy phép bay flycam, trích lục khai sinh online, Xác nhận tình trạng hôn nhân hay thực hiện thủ tục đổi tên giấy khai sinh cho con … của chúng tôi; Luật sư X là đơn vị dịch vụ luật uy tin, tư vấn các vấn đề về luật trong và ngoài nước thông qua web luatsux, lsx, web nước ngoài Lsxlawfirm,..Mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Được quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm, nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng;
– Nguyên đơn (vợ hoặc chồng) phải chịu án phí ly hôn sơ thẩm trong vụ án ly hôn. Kể cả trường hợp Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn.
Nếu thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu 50% mức án phí;
– Các đương sự trong vụ án hôn nhân và gia đình có tranh chấp về việc chia tài sản chung của vợ chồng thì ngoài việc chịu án phí ly hôn sơ thẩm không có giá ngạch 300.000 đồng còn phải chịu án phí đối với phần tài sản có tranh chấp như đối với vụ án ly hôn có giá ngạch tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia;
– Trường hợp vợ chồng yêu cầu người khác thực hiện nghĩa vụ về tài sản mà Tòa án chấp nhận yêu cầu của vợ, chồng, thì người có nghĩa vụ về tài sản phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với giá trị phần tài sản mà họ phải thực hiện.
Nếu các bên không thỏa thuận chia tài sản và yêu cầu người khác thực hiện nghĩa vụ về tài sản mà gộp vào tài sản chung và có yêu cầu Tòa án giải quyết thì mỗi người phải chịu án phí dân sự tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia;
Án phí ly hôn là khoản tiền mà đương sự phải nộp khi Tòa án đã giải quyết vụ án ly hôn bằng bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật. Án phí, lệ phí giải quyết việc ly hôn là khoản phí được ngân sách nhà nước thu để thực hiện thủ tục ly hôn trên cơ sở quy định của pháp luật về án phí, lệ phí.