Xin chào Luật sư X. Tôi có gom tiền với bạn mua chung một mảnh đất. Hai người chúng tôi đồng sở hữu đất này. Tôi muốn hỏi luật sư về thủ tục đăng ký đồng sở hữu đất như thế nào? Tôi rất mong được luật sư giải đáp giúp tôi về vấn đề này. Mong nhận được phản hồi sớm nhất từ phía luật sư. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật sư X chúng tôi. Dưới đây là bài viết Thủ tục đăng ký đồng sở hữu đất như thế nào?. Mời bạn cùng đón đọc để có thể tìm được lời giải đáp cho thắc mắc của mình.
Nội dung tư vấn
Đồng sở hữu đất là gì?
Đồng sở hữu đất là việc nhiều chủ thể cùng có quyền sử dụng đối với một mảnh đất, nội dung này được ghi nhận và hợp thức hóa trong Sổ đỏ.
Theo đó, các trường hợp đồng sở hữu đất đai có thể là:
- Vợ, chồng;
- Bố mẹ và con cái;
- Anh em trong gia đình;
- Người quen biết không cùng huyết thống.
Nguyên tắc cấp Sổ đỏ cho đất đồng sở hữu thế nào?
Khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai 2013 quy định về nguyên tắc cấp Sổ đỏ cho đất đồng sở hữu như sau:
Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.
Như vậy, trong Sổ đỏ cấp cho đất đồng sở hữu phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất và cấp cho mỗi người 01 Sổ đỏ. Hoặc khi có nhu cầu, các chủ sở hữu cũng có quyền yêu cầu cấp chung một Sổ đỏ và trao cho người đại diện.
Thủ tục đăng ký đồng sở hữu đất như thế nào?
Do mảnh đất đã được cấp Sổ đỏ lần đầu, để xác lập quyền sử dụng đối với mảnh đất này hai bạn cần làm thủ tục đăng ký cấp Sổ đỏ đồng sở hữu, trong đó ghi rõ tên của những người có quyền sử dụng.
Đây là trường hợp mua bán, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hợp đồng mua bán đã được công chứng nên cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo các bước sau:
Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đăng ký đồng sở hữu đất bao gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai;
- Hợp đồng, văn bản chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc);
Thủ tục tiến hành
Bước 1: Nộp hồ sơ tại
- Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất hoặc bộ phận một cửa liên thông.
- Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.
Bước 2: Tiếp nhận, giải quyết
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
- Sau khi nhận được thông báo nộp tiền (thuế, lệ phí) thì nộp theo thông báo.
- Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng vào Sổ địa chính và ghi xác nhận vào Giấy chứng nhận.
Bước 3: Trả kết quả
Thời gian giải quyết: Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn thực hiện như sau:
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ,…
Lưu ý khi thực hiện thủ tục làm sổ đỏ đồng sở hữu
Khi thực hiện thủ tục làm sổ đỏ đồng sở hữu, cần lưu ý một số điều sau đây:
Theo khoản 2 Điều 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:
“Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của nhóm người sử dụng đất, nhóm chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải được tất cả các thành viên trong nhóm ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ trường hợp các chủ sở hữu căn hộ cùng sử dụng chung thửa đất trong nhà chung cư.”
Theo đó trong thủ tục làm sổ đỏ đồng sở hữu, khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất phải có sự đồng ý của tất cả người chung quyền sử dụng đất.
Tuy nhiên, thực tế nhiều trường hợp xảy ra tình trạng chỉ một hoặc một số thành viên muốn chuyển nhượng, tặng cho. Dự liệu được trường hợp này, điểm b khoản 2 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định rõ phương án giải quyết.
Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất.
Như vậy, khi các thành viên khác không đồng ý chuyển nhượng toàn bộ thửa đất thì người có nhu cầu chuyển nhượng phải đề nghị tách thửa (tách phần đất của mình tương ứng với phần quyền sử dụng đất của mình), sau đó chuyển nhượng riêng phần quyền sử dụng đất được tách với điều kiện thửa đất đủ điều kiện tách thửa theo quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Đây là một số lưu ý trong thủ tục làm sổ đỏ đồng sở hữu.
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về Thủ tục đăng ký đồng sở hữu đất như thế nào?. Chúng tôi hi vọng bạn có thể vận dụng kiến thức trên. để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng nhà đất; dịch vụ công chứng tại nhà; bảo hộ logo công ty; giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty; mẫu đơn xin giải thể công ty, mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh, …. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Sổ đỏ được cấp trong 02 trường hợp:
– Trường hợp 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
– Trường hợp 2: Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất (đa số thửa đất mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng hiện chưa được cấp Giấy chứng nhận lần đầu đều thuộc trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất).
Về các điều khoản quan trọng quy định trong hợp đồng:
– Diện tích đất, vị trí đất kèm theo bản đồ trích lục.
– Thỏa thuận về thời gian, số tiền đặt cọc.
– Gía tiền, phương thức thanh toán.
– Nghĩa vụ nộp thuế, lệ phí
– Quyền và nghĩa vụ của các bên về thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo quy định tại khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai 2013:
Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.