Hiện nay, thuê đất khu công nghiệp để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh là xu hướng được nhiều doanh nghiệp hướng tới. Tuy nhiên trên thị trường xuất hiện khá nhiều bảng báo giá cho thuê đất khu công nghiệp khiến các doanh nghiệp rất băn khoăn. Để giải đáp thắc mắc liên quan đến “Quy định về giá cho thuê lại đất trong khu công nghiệp 2022” cũng như nắm bắt những vấn đề pháp lý liên quan đến vấn đề này, mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi:
Căn cứ pháp lý
- Luật đất đai 2013 chính thức có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2014
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- Nghị định 82/2018/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế
Nguyên tắc sử dụng đất trong khu công nghiệp?
Việc quản lý và sử dụng đất khu công nghiệp được thực hiện theo một số nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều 149 Luật đất đai 2013 như sau:
– Việc sử dụng đất xây dựng khu công nghiệp phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Khi quy hoạch, thành lập khu công nghiệp phải đồng thời lập quy hoạch, xây dựng khu nhà ở, công trình công cộng nằm ngoài khu công nghiệp phục vụ đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp.
– Người sử dụng đất trong khu công nghiệp phải sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật Đất Đai năm 2013.
Đối tượng có quyền thuê đất khu công nghiệp
Khoản 2 Điều 149 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
– Đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất hàng năm.
– Đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất hàng năm.
– Nhà đầu tư được miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp.
Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể thuê đất trong khu công nghiệp
Theo quy định tại khoản 3 Điều 149 Luật đất đai 2013 chính thức có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2014 về quyền của chủ thể thuê đất nằm trong khu công nghiệp, quyền và nghĩa vụ của các chủ thể thuê đất trong khu công nghiệp được xác định như sau:
“3. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất được thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng và có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 174 của Luật này;
b) Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất hàng năm thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 175 của Luật này.”
Quy định về giá cho thuê lại đất trong khu công nghiệp 2022
Trong tình trạng giá đất tại khu công nghiệp tăng cao như hiện nay, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số 82/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế. Trong đó, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề xuất bổ sung quy định về biện pháp xử lý trong trường hợp giá cho thuê lại đất trong khu công nghiệp tăng trên 30% so với khung giá cho thuê lại đất đã đăng ký với Ban quản lý các khu công nghiệp. Cụ thể, Ban quản lý khu công nghiệp quyết định việc thực hiện các biện pháp về giá trong 2 trường hợp sau:
1. Trên cơ sở đánh giá mức độ ảnh hưởng đến môi trường đầu tư kinh doanh trên địa bàn, Ban quản lý khu công nghiệp đề nghị của nhà đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp thực hiện đăng ký lại khung giá và các loại phí trước thời hạn phải đăng ký theo quy định tại khoản 2 Điều 2 và giải trình về sự thay đổi về khung giá và các loại phí.
2. Theo đề nghị của nhà đầu tư có nhu cầu thuê lại đất trong khu công nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh, Ban quản lý khu công nghiệp tổ chức hiệp thương về giá theo quy định của pháp luật về giá.
Đối với nhiều loại đất hiện nay nhiều người muốn thu hồi để cấp sổ đỏ như cấp sổ đỏ cho đất xen kẹt, đất lấn chiếm, nhưng đối tới đất khu công nghiệp thì không được thu hồi mà chỉ thuê được đất.
Thủ tục thuê đất khu công nghiệp như thế nào?
Thuê đất trong khu công nghiệp để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh cần thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
– Đơn xin giao đất, cho thuê đất (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT);
– Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo chính thửa đất (chủ đầu tư liên hệ Sở Tài nguyên và Môi trường để được cung cấp);
– Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý các khu công nghiệp cấp cho doanh nghiệp kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư (Nộp 02 quyển thuyết minh dự án đầu tư kèm Bản vẽ mặt bằng tổng thể để trình UBND tỉnh).
– Văn bản ký quỹ; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Văn bản về lập thủ tục kế hoạch bảo vệ môi trường; Báo cáo tài chính; Giấy xác nhận cung cấp tín dụng,…
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp bằng hình thức trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ.
Bước 4: Nhận kết quả xử lý hồ sơ
– Quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất;
– Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tổ chức giao đất trên thực địa cho nhà đầu tư, doanh nghiệp.
Trên đây là thủ tục thuê đất trong khu công nghiệp để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Doanh nghiệp có thể tham khảo để thực hiện hoạt động này nhanh chóng và dễ dàng nhất.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Quy định về giá cho thuê lại đất trong khu công nghiệp 2022“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như: Điều kiện đăng ký hết hôn, điều kiện thay đổi căn cước công dân, hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất viết tay, tìm hiểu về hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam, xin hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội, dịch vụ công chứng tại nhà của chúng tôi, hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…
Hãy liên hệ: 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm
- Thu hồi đất làm khu công nghiệp thì có được không?
- Quy định về sử dụng đất trong khu công nghiệp như thế nào?
- Quy định về thuê đất trong khu công nghiệp hiện nay
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 51 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thời hạn sử dụng đất khu công nghiệp như sau
Thời hạn sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp theo thời hạn của dự án đầu tư.
Trường hợp thời hạn của dự án đầu tư dài hơn thời gian sử dụng đất còn lại của khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp thì doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp nhưng tổng thời hạn sử dụng đất không quá 70 năm và phải nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất đối với phần diện tích đất trước gia hạn sử dụng.
Bước 1: Doanh nghiệp, nhà đầu tư tìm kiếm, nghiên cứu và chọn lọc để tìm được khu công nghiệp phù hợp với nhu cầu.
Bước 2: Sau đó liên hệ đơn vị cho thuê đất khu công nghiệp để trao đổi và thỏa thuận về một số vấn đề trọng yếu như: diện tích, vị trí, cơ sở hạ tầng, tiện ích đi kèm, giá cả cũng như phương thức thanh toán.
Bước 3: Sau khi chủ trương thuê đất khu công nghiệp được chấp thuận, đơn vị cho thuê và đại diện doanh nghiệp, chủ đầu tư sẽ tiến hành ký kết hợp đồng và bàn giao đất đưa vào sử dụng.
Việc đất trong khu công nghiệp của công ty có được thế chấp không phụ thuộc vào việc công ty bạn thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hay thuê đất trả tiền hàng năm. Có thể tham khảo 2 trường hợp như sau:
Trường hợp 1: Đối với thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 149 và điểm d khoản 2 Điều 174 Luật đất đai năm 2013 về quyền của người thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê ngoài có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 còn có các quyền sau đây: “Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam”;
Như vậy, nếu công ty bạn thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì sẽ có quyền thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn với đất tại Ngân hàng.
Trường hợp 2: Đối với thuê đất trả tiền hàng năm
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 175 Luật đất đai năm 2013, tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm có các quyền và nghĩa vụ thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;
Như vậy, nếu công ty thuê đất trả tiền hàng năm chỉ có quyền thế chấp tài sản gắn liền với đất thuê tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam chứ không có quyền thế chấp quyền sử dụng đất.