Hiện nay việc buôn bán giao thương qua đường biển càng trở nên phổ biến. Đây đã trở thành hình thức vận chuyển thông dụng với nhiều loại hàng hoá mang tính chất khó vận chuyển. Chính vì sự phổ biến này mà các thủ tục hành chính trong việc kinh doanh, xuất nhập khẩu cũng được quy định rất chặt chẽ. Một trong những bước quan trọng của việc giao thương qua đường biển đó là tờ khai hải quan. Vậy tờ khai hải quan là gì? Huỷ tờ khai hải quan có bị phạt không? Chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu qua bài viết ngày hôm nay.
Căn cứ pháp lý
Tờ khai hải quan là gì?
Tờ khai hải quan tiếng anh là Customs Declaration, là văn bản mà ở đó, chủ hàng (người xuất khẩu & người nhập khẩu) hoặc chủ phương tiện phải kê khai đầy đủ thông tin chi tiết về lô hàng khi tiến hành xuất khẩu, nhập khẩu ra vào lãnh thổ Việt Nam.
Khi một doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu hay nhập khẩu một mặt hàng nào đó thì lên tờ khai hải quan là một trong những bước bắt buộc phải thực hiện. Nếu không truyền tờ khai Hải quan thì mọi hoạt động liên quan đến xuất nhập khẩu đều bị dừng lại.
Hiện nay để truyền tờ khai hải quan, doanh nghiệp sẽ thực hiện thông quan phần mềm. Có 2 phần mềm được sử dụng phổ biến nhất là Hệ thống phần mềm ECUS5VNACCS của công ty Thái Sơn và Phần mềm hải quan điện tử FPT.TQDT của FPT. Thông thường đa số doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu sẽ sử dụng phần mềm của bên Thái Sơn để khai hải quan điện tử
Sau khi truyền tờ khai hải quan, Hải quan sẽ trả kết quả phần luồng, doanh nghiệp sẽ in tờ khai này và kèm theo bộ chứng từ làm Thủ tục hải quan để tiến hành làm thủ tục thông quan hàng hóa.
Phân luồng tờ khai hải quan
Luồng xanh: Cách doanh nghiệp đều mong muốn được vào tờ khai luồng xanh. Doanh nghiệp chấp hành tốt các quy định của pháp luật về hải quan, miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ và miễn kiểm tra chi tiết hàng hóa.
Luồng vàng: Hải quan kiểm tra hồ sơ, miễn kiểm tra chi tiết hàng hóa. Theo quy định, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa đối với các hàng hóa xuất nhập khẩu của chủ hàng chấp hành tốt pháp luật về hải quan, máy móc, thiết bị thuộc diện miễn thuế của dự án đầu tư trong và ngoài nước, hàng hóa từ nước ngoài đưa vào khu thương mại tự do, hàng hóa thuộc các trường hợp đặc biệt do thủ tướng chính phủ quyết định.
Luồng đỏ: Hải quan kiểm tra chi tiết hồ sơ và tiến hành kiểm tra chi tiết hàng hóa với các mức độ kiểm tra thực tế lô hàng.
Kiểm tra thực tế không quá 5% lô hàng: Được tiến hành nhằm đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật hải quan của chủ hàng, nếu không có dấu hiệu sai phạm thì kết thúc kiểm tra, nếu có thì tiếp tục kiểm tra cho đến khi xác định được mức độ vi phạm.
Kiểm tra thực tế 10% lô hàng : hàng hóa thuộc diện miễn kiểm tra thực tế nhưng cơ quan hải quan qua phân tích thông tin phát hiện thấy có dấu hiệu sai phạm, tiến hành kiểm tra nếu không sai phạm thì kết thúc kiểm tra, nếu có thì tiếp tục kiểm tra
Kiểm tra toàn bộ lô hàng : đối với hàng hóa có chủ hàng nhiều lần vi phạm pháp luật về hải quan
Nội dung cơ bản của Tờ khai hải quan
Phần 1: bao gồm: Số tờ khai, mã phân loại kiểm tra, mã loại hình, mã chi cục, ngày đăng ký tờ khai.
Phần 2: gồm: Tên và địa chỉ của người xuất khẩu, nhập khẩu.
Phần 3: thông tin chi tiết lô hàng như bill, địa điểm lưu kho, địa điểm xếp hàng dỡ hàng, phương tiện vận chuyển, ngày xuất ngày cập, số lượng hàng…
Phần 4: Hóa đơn thương mại, trị giá hóa đơn…
Phần 5: Thuế và sắt thuế phần này sau khi ta nhập chi tiết các mặt hàng thì hệ thống tự động xuất ra cho mình luôn.
Phần 6: phần dành cho hệ thống hải quan trả về
Phần 7: Phần ghi chú về tờ khai hải quan
Phần 8: List hàng hóa
Cách ghi tiêu thức trong tờ khai như thế nào?
Để tránh tình trạng bị nhầm lẫn nội dung cũng như việc kê khai chuẩn chỉnh nhất, không mất thời gian cho chủ hàng, bạn cần làm đúng theo các yêu cầu trong tờ khai như dưới đây:
– Góc trái của tờ khai: Người khai hải quan ghi rõ tên Chi cụ Hải quan đang ký tờ khai, Chi cục hải quan cửa khẩu xuất khẩu.
– Ở phần giữa của tờ khai:
Số tham chiếu và ngày giờ gửi: đây là số do hệ thống cấp tự động cho mỗi tờ khai khi người khai hải quan gửi dữ liệu khai báo hải quan điện tử tới hệ thống để đăng ký kê khai hàng hóa xuất khẩu.
Số tờ khai, ngày giờ đăng ký: phần này là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình xuất khẩu tại từng Chi cục Hải quan do hệ thống đã tự động ghi lại. Với trường hợp cần ghi thủ công thì công chức Hải quan sẽ ghi đầy đủ cả số tờ khai, kỹ thiệu loại hình xuất khẩu hàng hóa, ký hiệu Chi cục hải quan đăng ký theo trật tự: Số tờ khai/XK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai, số lượng phụ lục tờ khai và ký tên đóng dấu công chức.
– Phần bên phải tờ khai:
Phương thức thủ công: công chức hải quan sẽ tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu ký tên và đóng dấu công chức.
Phương thức điện tử: tự động sẽ ghi tên hoặc số ký hiệu của công chức đã tiếp nhận tờ khai.
Huỷ tờ khai hải quan có bị phạt không?
Căn cứ Khoản 11 Điều 1 Thông tư 38/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 04 năm 2018
“11. Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 22. Hủy tờ khai hải quan
1. Các trường hợp hủy tờ khai
a) Tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan trong các trường hợp sau đây:
….
a.4) Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa phải kiểm tra thực tế nhưng người khai hải quan chưa nộp hồ sơ và xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra;
….
d) Hủy tờ khai hải quan theo yêu cầu của người khai hải quan:
d.1) Tờ khai hải quan xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, đã có hàng hóa đưa vào khu vực giám sát hải quan nhưng người khai hải quan đề nghị đưa trở lại nội địa để sửa chữa, tái chế;
d.2) Tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ đã thông quan hoặc giải phóng hàng nhưng người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu hủy giao dịch xuất khẩu, nhập khẩu;
d.3) Ngoài các trường hợp quy định tại các điểm a.2, điểm a.3, điểm a.4, điểm d. 1 và d.2 khoản này, tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng nhưng thực tế không xuất khẩu hàng hóa;
d.4) Tờ khai hải quan nhưng người khai hải quan khai sai các chỉ tiêu thông tin quy định tại mục 3 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này, trừ trường hợp tờ khai hải quan nhập khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan; hoặc tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa thực tế đã xuất khẩu.”
Như vậy, việc hủy tờ khai hải quan được thực hiện khi đáp ứng các tiêu chí theo quy định về hủy tờ khai quy định tại Khoản 11 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC. Trường hợp thỏa các điều kiện theo quy định về hủy tờ khai căn cứ giải trình và thực tế thì việc hủy tờ khai sẽ không ảnh hưởng đến việc xem xét xử phạt vi phạm hành chính nếu không có dấu hiệu vi phạm gì khác.
Lưu ý: việc hủy nhiều tờ khai sẽ ảnh hưởng đến sự tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp và việc phân luồng tờ khai trên hệ thống VNACCS.
Mời bạn xem thêm
- Trị giá tính thuế hải quan là gì?
- Cách tính thuế hải quan theo quy định mới như thế nào?
- Các quy định của pháp luật về kiểm tra hải quan năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề ”Huỷ tờ khai hải quan có bị phạt không? ”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến đăng ký bảo hộ nhãn hiệu và logo; Bảo hộ logo độc quyền; thành lập công ty; hợp pháp hóa lãnh sự; công văn tạm ngừng kinh doanh; xin giấy phép bay Flycam, giấy phép sàn thương mại điện tử …. hãy liên hệ: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Việc hủy tờ khai hải quan được thực hiện khi đáp ứng các tiêu chí theo quy định về hủy tờ khai quy định tại Khoản 11 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC. Trường hợp thỏa các điều kiện theo quy định về hủy tờ khai căn cứ giải trình và thực tế thì việc hủy tờ khai sẽ không ảnh hưởng đến việc xem xét xử phạt vi phạm hành chính nếu không có dấu hiệu vi phạm gì khác.
1. Các trường hợp hủy tờ khai
a) Tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan trong các trường hợp sau đây:
….
a.4) Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa phải kiểm tra thực tế nhưng người khai hải quan chưa nộp hồ sơ và xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra;
….
d) Hủy tờ khai hải quan theo yêu cầu của người khai hải quan:
d.1) Tờ khai hải quan xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, đã có hàng hóa đưa vào khu vực giám sát hải quan nhưng người khai hải quan đề nghị đưa trở lại nội địa để sửa chữa, tái chế;
d.2) Tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ đã thông quan hoặc giải phóng hàng nhưng người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu hủy giao dịch xuất khẩu, nhập khẩu;
d.3) Ngoài các trường hợp quy định tại các điểm a.2, điểm a.3, điểm a.4, điểm d. 1 và d.2 khoản này, tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng nhưng thực tế không xuất khẩu hàng hóa;
d.4) Tờ khai hải quan nhưng người khai hải quan khai sai các chỉ tiêu thông tin quy định tại mục 3 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này, trừ trường hợp tờ khai hải quan nhập khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan; hoặc tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa thực tế đã xuất khẩu.”
Mã loại hình;
Mã phân loại hàng hóa;
Mã phương thức vận chuyển;
Cơ quan Hải quan;
Ngày khai báo (dự kiến);
Mã người nhập khẩu;
Tên người nhập khẩu;
Mã đại lý hải quan;
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến.