Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Khác

Thuế xuất khẩu gỗ thành phẩm là bao nhiêu phần trăm?

Tú Uyên by Tú Uyên
Tháng 9 5, 2022
in Luật Khác
0

Có thể bạn quan tâm

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Thuế xuất nhập khẩu là gì?
  3. Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu
  4. Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ than từ gỗ
  5. Thuế xuất khẩu gỗ thành phẩm được quy định như thế nào?
  6. Thông tin liên hệ
  7. Câu hỏi thường gặp

Chào Luật sư, tôi mới mở một xưởng sản xuất gỗ để xuất khẩu và có một số thắc mắc về thuế xuất khẩu gỗ thành phẩm. Luật sư cho tôi hỏi Thuế xuất khẩu gỗ thành phẩm được quy định như thế nào?Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về Thuế xuất khẩu gỗ thành phẩm được quy định như thế nào? Luật sư X mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Nghị định 57/2020/NĐ-CP

Thuế xuất nhập khẩu là gì?

Thuế xuất nhập khẩu hiện nay có văn bản pháp luật cụ thể điều chỉnh là Luật thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu ban hành năm 2016. Thuế xuất nhập khẩu hay còn gọi tắt là thuế quan.

Hiện nay pháp luật chưa có định nghĩa hay giải thích thuế xuất nhập khẩu là gì. Vì vậy có thể hiểu thuế xuất khẩu và thế nhập khẩu như sau:

Thuế xuất khẩu là loại thuế đánh vào những mặt hàng mà Nhà nước muốn hạn chế xuất khẩu.

Thuế nhập khẩu là một loại thuế mà một quốc gia hay vùng lãnh thổ đánh vào hàng hóa có nguồn gốc từ nước ngoài trong quá trình nhập khẩu.

Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu

Theo Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định đối tượng chịu thuế như sau:

– Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

– Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.

– Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.

– Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:

+ Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;

+ Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;

+ Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;

+ Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

– Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Thuế xuất khẩu gỗ thành phẩm được quy định như thế nào?
Thuế xuất khẩu gỗ thành phẩm được quy định như thế nào?

Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ than từ gỗ

  1. Chương này không bao gồm:

(a) Gỗ, dưới dạng mảnh, mẩu vụn, vỏ bào, được nghiền hoặc tán nhỏ thành bột, dùng chủ yếu trong công nghệ làm nước hoa, dược phẩm, hoặc thuốc diệt côn trùng, diệt nấm hay các mục đích tương tự (nhóm 12.11);

(b) Tre hoặc các vật liệu khác có tính chất như gỗ loại chủ yếu dùng để tết bện, dạng thô, đã hoặc chưa chẻ, xẻ theo chiều dài hoặc cắt thành từng đoạn (nhóm 14.01);

(c) Gỗ, dưới dạng mảnh, mẩu vụn, vỏ bào, đã được nghiền hoặc tán nhỏ thành bột, dùng chủ yếu cho công nghệ nhuộm hoặc thuộc da (nhóm 14.04);

(d) Than hoạt tính (nhóm 38.02);

(e) Các sản phẩm thuộc nhóm 42.02;

(f) Các mặt hàng thuộc Chương 46;

(g) Giày dép hoặc các bộ phận của chúng thuộc Chương 64;

(h) Các mặt hàng thuộc Chương 66 (ví dụ, ô dù và batoong và các bộ phận của chúng);

(ij) Các mặt hàng thuộc nhóm 68.08;

(k) Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác thuộc nhóm 71.17;

(l) Các mặt hàng thuộc Phần XVI hoặc Phần XVII (ví dụ, các bộ phận của máy móc, hòm, vỏ, hộp dùng cho máy móc và thiết bị và đồ dùng của thợ đóng xe);

(m) Các mặt hàng thuộc Phần XVIII (ví dụ, vỏ đồng hồ thời gian và nhạc cụ và các bộ phận của chúng);

(n) Các bộ phận của súng (nhóm 93.05);

(o) Các mặt hàng thuộc Chương 94 (ví dụ, đồ nội thất, đèn và bộ đèn, nhà lắp ghép);

(p) Các mặt hàng thuộc Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng cụ, thiết bị thể thao);

(q) Các mặt hàng thuộc Chương 96 (ví dụ, tẩu hút thuốc và bộ phận của chúng, khuy, bút chì, và chân đế loại một chân (monopod), hai chân (bipod), ba chân (tripod) và các sản phẩm tương tự) trừ thân và tay cầm, bằng gỗ, dùng cho các sản phẩm thuộc nhóm 96.03; hoặc

(r) Các mặt hàng thuộc Chương 97 (ví dụ, các tác phẩm nghệ thuật).

  1. Trong Chương này, khái niệm “gỗ đã được làm tăng độ rắn” chỉ loại gỗ đã qua xử lý về mặt hóa học hoặc lý học (trong trường hợp loại gỗ này, được cấu tạo bằng các lớp được liên kết với nhau, việc xử lý thêm chỉ để đảm bảo sự liên kết tốt giữa các lớp), và do đó đã tăng tỷ trọng (mật độ) hoặc độ cứng cũng như tăng sức bền cơ học hoặc độ bền khi có tác động hóa học hoặc điện.
  2. Các nhóm từ 44.14 đến 44.21 áp dụng đối với các sản phẩm có mô tả tương ứng từ các loại ván dăm hoặc ván tương tự, ván sợi ép, ván ghép hoặc gỗ đã được làm tăng độ rắn, áp dụng tương tự đối với các sản phẩm này từ gỗ.
  3. Các mặt hàng thuộc nhóm 44.10, 44.11 hoặc 44.12 có thể được gia công tạo hình như đã đưa ra trong nhóm 44.09, đã được uốn cong, làm sóng, đục lỗ, được cắt hoặc tạo dáng thành các hình dạng khác nhau trừ hình chữ nhật hoặc hình vuông hoặc trải qua bất kỳ thao tác nào khác với điều kiện là không tạo cho chúng những đặc trưng của các mặt hàng thuộc các nhóm khác.
  4. Nhóm 44.17 không áp dụng đối với các dụng cụ có lưỡi, gờ, bề mặt hoặc bộ phận làm việc khác được tạo ra từ vật liệu bất kỳ được chi tiết ở Chú giải 1 của Chương 82.
  5. Theo Chú giải 1 ở trên và trừ khi có yêu cầu khác, khái niệm “gỗ” trong một nhóm của Chương này cũng áp dụng đối với các loại tre và các vật liệu khác có tính chất gỗ.

Thuế xuất khẩu gỗ thành phẩm được quy định như thế nào?

Thuế xuất khẩu hiện hành của gỗ và các mặt hàng bằng gỗ thuộc Chương 44 trong danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam được quy định tại Phụ lục I – Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế –  Nghị định 57/2020/NĐ-CP của Chính phủ, như sau:

Mã hàngMô tả hàng hoá – Tiếng ViệtThuế XK57/2020/NĐ-CPXK CPTPP57/2019/NĐ-CPXK EVFTA111/2020/NĐ-CPXK UKVFTA53/2021/NĐ-CP
4401Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự; vỏ bào hoặc dăm gỗ; mùn cưa, phế liệu và mảnh vụn gỗ, đã hoặc chưa đóng thành khối, bánh (briquettes), viên hoặc các dạng tương tự.
– Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự:
44011100– – Từ cây lá kim5555
44011200– – Từ cây không thuộc loài lá kim5555
– Vỏ bào hoặc dăm gỗ:
44012100– – Từ cây lá kim0/200
44012200– – Từ cây không thuộc loài lá kim0/200
– Mùn cưa và phế liệu gỗ, đã đóng thành dạng khúc, bánh (briquettes), viên hoặc các dạng tương tự:
44013100– – Viên gỗ000
44013900– – Loại khác000
44014000– Mùn cưa và phế liệu gỗ, chưa đóng thành khối000
4402Than củi (kể cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc chưa đóng thành khối.
44021000– Của tre10101010
440290– Loại khác:
44029010– – Than gáo dừa000
44029090– – Loại khác5/105/105/105/10
4403Gỗ cây dạng thô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc dác gỗ hoặc đẽo vuông thô.
– Đã xử lý bằng sơn, chất màu, chất creozot hoặc các chất bảo quản khác:
440311– – Từ cây lá kim:
44031110– – – Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng25101010
44031190– – – Loại khác25101010
440312– – Từ cây không thuộc loài lá kim:
44031210– – – Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng25101010
44031290– – – Loại khác25101010
– Loại khác, từ cây lá kim:
440321– – Từ cây thông (Pinus spp.), có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ từ 15 cm trở lên:
44032110– – – Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng25101010
44032190– – – Loại khác25101010
440322– – Từ cây thông (Pinus spp.), loại khác:
44032210– – – Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng25101010
44032290– – – Loại khác25101010
440323– – Từ cây linh sam (Abies spp.) và cây vân sam (Picea spp.), có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ từ 15 cm trở lên:
44032310– – – Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng25101010
44032390– – – Loại khác25101010
440324– – Từ cây linh sam (Abies spp.) và cây vân sam (Picea spp.), loại khác:
44032410– – – Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng25101010
44032490– – – Loại khác25101010
440325– – Loại khác, có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ từ 15 cm trở lên:
44032510– – – Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng25101010
44032590– – – Loại khác25101010
440326– – Loại khác:
44032610– – – Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng25101010
44032690– – – Loại khác25101010
– Loại khác, từ gỗ nhiệt đới:
440341– – Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau:
44034110– – – Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng25101010
44034190– – – Loại khác25101010
440349– – Loại khác:
44034910– – – Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng25101010
44034990– – – Loại khác25101010
– Loại khác:
440391– – Gỗ sồi (Quercus spp.):
44039110– – – Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng25101010
44039190– – – Loại khác25101010
440393– – Từ cây dẻ gai (Fagus spp.), có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ từ 15 cm trở lên:
44039310– – – Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng25101010
44039390– – – Loại khác25101010
440394– – Từ cây dẻ gai (Fagus spp.), loại khác:
44039410– – – Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng25101010
44039490– – – Loại khác25101010
440395– – Từ cây bạch dương (Betula spp.), có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ từ 15 cm trở lên:
44039510– – – Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng25101010
44039590– – – Loại khác25101010
440396– – Từ cây bạch dương (Betula spp.), loại khác:
44039610– – – Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng25101010
44039690– – – Loại khác25101010
440397– – Từ cây dương (poplar and aspen) (Populus spp.):
44039710– – – Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng25101010
44039790– – – Loại khác25101010
440398– – Từ bạch đàn (Eucalyptus spp.):
44039810– – – Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng25101010
44039890– – – Loại khác25101010
440399– – Loại khác:
44039910– – – Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng25101010
44039990– – – Loại khác25101010
4404Gỗ đai thùng; cọc chẻ; sào, cột và cọc bằng gỗ, vót nhọn nhưng không xẻ dọc; gậy gỗ, đã cắt thô nhưng chưa tiện, uốn cong hoặc gia công cách khác, phù hợp cho sản xuất ba toong, cán ô, chuôi, tay cầm dụng cụ hoặc tương tự; nan gỗ (chipwood) và các dạng tương tự.
44041000– Từ cây lá kim5555
440420– Từ cây không thuộc loài lá kim:
44042010– – Nan gỗ (Chipwood)5555
44042090– – Loại khác5555
4405Sợi gỗ; bột gỗ.
44050010– Sợi gỗ
44050020– Bột gỗ
4406Tà vẹt đường sắt hoặc đường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ.
– Loại chưa được ngâm tẩm:
44061100– – Từ cây lá kim20M: 14,5, KH: 12,716,316,3
44061200– – Từ cây không thuộc loài lá kim20M: 14,5, KH: 12,716,316,3
– Loại khác:
44069100– – Từ cây lá kim20M: 14,5, KH: 12,716,316,3
44069200– – Từ cây không thuộc loài lá kim20M: 14,5, KH: 12,716,316,3
4407Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép nối đầu, có độ dày trên 6 mm.
– Gỗ từ cây lá kim:
44071100– – Từ cây thông (Pinus spp.)255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44071200– – Từ cây linh sam (Abies spp.) và cây vân sam (Picea spp.)255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44071900– – Loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
– Từ gỗ nhiệt đới:
440721– – Gỗ Mahogany (Swietenia spp.):
44072110– – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44072190– – – Loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
440722– – Gỗ Virola, Imbuia và Balsa:
44072210– – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44072290– – – Loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
440725– – Gỗ Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau:
– – – Gỗ Meranti đỏ sẫm hoặc gỗ Meranti đỏ nhạt:
44072511– – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44072519– – – – Loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
– – – Gỗ Meranti Bakau:
44072521– – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44072529– – – – Loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
440726– – Gỗ Lauan trắng, gỗ Meranti trắng, gỗ Seraya trắng, gỗ Meranti vàng và gỗ Alan:
44072610– – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44072690– – – Loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
440727– – Gỗ Sapelli:
44072710– – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44072790– – – Loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
440728– – Gỗ Iroko:
44072810– – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44072890– – – Loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
440729– – Loại khác:
– – – Gỗ Jelutong (Dyera spp.):
44072911– – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44072919– – – – Loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
– – – Gỗ Kapur (Dryobalanops spp.):
44072921– – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44072929– – – – Loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
– – – Gỗ Kempas (Koompassia spp.):
44072931– – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44072939– – – – Loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
– – – Gỗ Keruing (Dipterocarpus spp.):
44072941– – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44072949– – – – Loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
– – – Gỗ Ramin (Gonystylus spp.):
44072951– – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44072959– – – – Loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
– – – Gỗ Tếch (Tectong spp.):
44072961– – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44072969– – – – Loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
– – – Gỗ Balau (Shorea spp.):
44072971– – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44072979– – – – Loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
– – – Gỗ Mengkulang (Heritiera spp.):
44072981– – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44072989– – – – Loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
– – – Loại khác:
44072991– – – – Gỗ Jongkong (Dactylocladus spp.) và gỗ Merbau (Intsia spp.), đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44072992– – – – Gỗ Jongkong (Dactylocladus spp.) và gỗ Merbau (Intsia spp.), loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44072994– – – – Gỗ Albizia (Paraserianthes falcataria), đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44072995– – – – Gỗ Albizia (Paraserianthes falcataria), loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44072996– – – – Gỗ cao su (Hevea Brasiliensis), đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44072997– – – – Gỗ cao su (Hevea Brasiliensis), loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44072998– – – – Loại khác, đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44072999– – – – Loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
– Loại khác:
440791– – Gỗ sồi (Quercus spp.):
44079110– – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44079190– – – Loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
440792– – Gỗ dẻ gai (Fagus spp.):
44079210– – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44079290– – – Loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
440793– – Gỗ thích (Acer spp.):
44079310– – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44079390– – – Loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
440794– – Gỗ anh đào (Prunus spp.):
44079410– – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44079490– – – Loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
440795– – Gỗ tần bì (Fraxinus spp.):
44079510– – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44079590– – – Loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
440796– – Gỗ bạch dương (Betula spp.):
44079610– – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44079690– – – Loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
440797– – Từ gỗ cây dương (poplar and aspen) (Populus spp.):
44079710– – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44079790– – – Loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
440799– – Loại khác:
44079910– – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
44079990– – – Loại khác255/M: 14,5, KH: 12,75/16,316,3/5
4408Tấm gỗ để làm lớp mặt (kể cả những tấm thu được bằng cách lạng gỗ ghép), để làm gỗ dán hoặc để làm gỗ ghép tương tự khác và gỗ khác, đã được xẻ dọc, lạng hoặc bóc tách, đã hoặc chưa bào, chà nhám, ghép hoặc nối đầu, có độ dày không quá 6 mm.
440810– Từ cây lá kim:
44081010– – Thanh mỏng bằng gỗ tuyết tùng loại sử dụng để sản xuất bút chì (SEN); gỗ thông Radiata loại sử dụng để sản xuất ván ghép (blockboard) (SEN)10555
44081030– – Làm lớp mặt10555
44081090– – Loại khác10555
– Từ gỗ nhiệt đới:
44083100– – Gỗ Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau10555
440839– – Loại khác:
44083910– – – Thanh mỏng bằng gỗ Jelutong loại sử dụng để sản xuất bút chì (SEN)10555
44083920– – – Làm lớp mặt (face veneer sheets)10555
44083990– – – Loại khác10555
440890– Loại khác:
44089010– – Làm lớp mặt (face veneer sheets)10555
44089090– – Loại khác10555
4409Gỗ (kể cả gỗ thanh và viền dải gỗ trang trí (friezes) để làm sàn packê (parquet flooring), chưa lắp ghép) được tạo dáng liên tục (làm mộng, soi rãnh, bào rãnh, vát cạnh, ghép chữ V, tạo gân, gờ dạng chuỗi hạt, tạo khuôn hình, tiện tròn hoặc gia công tương tự) dọc theo các cạnh, đầu hoặc bề mặt, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc nối đầu.
44091000– Từ cây lá kim5555
– Từ cây không thuộc loài lá kim:
44092100– – Từ tre5555
44092200– – Từ gỗ nhiệt đới5555
44092900– – Loại khác5555
4410Ván dăm, ván dăm định hướng (OSB) và các loại ván tương tự (ví dụ, ván xốp) bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc chưa liên kết bằng keo hoặc bằng các chất kết dính hữu cơ khác.
– Bằng gỗ:
44101100– – Ván dăm0
44101200– – Ván dăm định hướng (OSB)0
44101900– – Loại khác0
44109000– Loại khác0
4411Ván sợi bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc chưa ghép lại bằng keo hoặc bằng các chất kết dính hữu cơ khác.
– Ván sợi có tỷ trọng trung bình (MDF):
44111200– – Loại có chiều dày không quá 5 mm0
44111300– – Loại có chiều dày trên 5 mm nhưng không quá 9 mm0
44111400– – Loại có chiều dày trên 9 mm0
– Loại khác:
44119200– – Có tỷ trọng trên 0,8 g/cm30
44119300– – Có tỷ trọng trên 0,5 g/cm3 nhưng không quá 0,8 g/cm30
44119400– – Có tỷ trọng không quá 0,5 g/cm30
4412Gỗ dán, tấm gỗ dán veneer và các loại gỗ ghép tương tự.
44121000– Của tre0
– Gỗ dán khác, chỉ bao gồm những lớp gỗ (trừ tre), mỗi lớp có chiều dày không quá 6 mm:
44123100– – Với ít nhất một lớp ngoài(1) bằng gỗ nhiệt đới0
44123300– – Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài bằng gỗ không thuộc loài cây lá kim thuộc các loài cây tống quá sủ (Alnus spp.), cây tần bì (Fraxinus spp.), cây dẻ gai (Fagus spp.), cây bạch dương (Betula spp.), cây anh đào (Prunus spp.), cây hạt dẻ (Castanea spp.), cây du (Ulmus spp.), cây bạch đàn (Eucalyptus spp.), cây mại châu (Carya spp.), cây hạt dẻ ngựa (Aesculus spp.), cây đoạn (Tilia spp.), cây thích (Acer spp.), cây sồi (Quercus spp.), cây tiêu huyền (Platanus spp.), cây dương (poplar và aspen) (Populus spp.), cây dương hòe (Robinia spp.), cây hoàng dương (Liriodendron spp.) hoặc cây óc chó (Juglans spp.)0
44123400– – Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài từ gỗ không thuộc loài cây lá kim chưa được chi tiết tại phân nhóm 4412.330
44123900– – Loại khác, với cả hai lớp mặt ngoài từ gỗ thuộc loài cây lá kim0
– Loại khác:
44129400– – Tấm khối, tấm mỏng và tấm lót0
441299– – Loại khác:
44129910– – – Với ít nhất một mặt có bề mặt bằng plastic0
44129920– – – Với ít nhất một mặt có bề mặt bằng gỗ tếch0
44129930– – – Với ít nhất một mặt có bề mặt bằng gỗ nhiệt đới khác0
44129990– – – Loại khác0
44130000Gỗ đã được làm tăng độ rắn, ở dạng khối, tấm, thanh hoặc các dạng hình.0
44140000Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ tương tự.0
4415Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trống và các loại bao bì tương tự, bằng gỗ; tang cuốn cáp bằng gỗ; giá kệ để kê hàng, giá để hàng kiểu thùng và các loại giá để hàng khác, bằng gỗ; kệ có thể tháo lắp linh hoạt (pallet collars) bằng gỗ.
44151000– Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trống và các loại bao bì tương tự; tang cuốn cáp0
44152000– Giá kệ để kê hàng, giá kệ để hàng kiểu thùng và các loại giá để hàng khác; kệ có thể tháo lắp linh hoạt (pallet collars)0
4416Thùng tô nô, thùng tròn, thùng hình trống, hình trụ, có đai, các loại thùng có đai khác và các bộ phận của chúng, bằng gỗ, kể cả các loại tấm ván cong.
44160010– Tấm ván cong0
44160090– Loại khác0
4417Dụng cụ các loại, thân dụng cụ, tay cầm dụng cụ, thân và cán chổi hoặc bàn chải, bằng gỗ; cốt và khuôn giày hoặc ủng, bằng gỗ.
44170010– Khuôn (phom) của giày hoặc ủng0
44170020– Cốt của giày hoặc ủng0
44170090– Loại khác0
4418Đồ mộc dùng trong xây dựng, kể cả tấm gỗ có lõi xốp, tấm lát sàn đã lắp ghép và ván lợp (shingles and shakes).
44181000– Cửa sổ, cửa số kiểu Pháp và khung cửa sổ0
44182000– Cửa ra vào và khung cửa ra vào và ngưỡng cửa của chúng0
44184000– Ván cốp pha xây dựng0
44185000– Ván lợp (shingles and shakes)0
44186000– Cột trụ và xà, dầm0
– Tấm lát sàn đã lắp ghép:
441873– – Từ tre hoặc có ít nhất lớp trên cùng (lớp phủ) từ tre:
44187310– – – Cho sàn khảm (mosaic floors)0
44187390– – – Loại khác0
44187400– – Loại khác, cho sàn khảm (mosaic floors)0
44187500– – Loại khác, nhiều lớp0
44187900– – Loại khác0
– Loại khác:
44189100– – Từ tre0
441899– – Loại khác:
44189910– – – Tấm gỗ có lõi xốp0
44189990– – – Loại khác0
4419Bộ đồ ăn và bộ đồ làm bếp, bằng gỗ.
– Từ tre:
44191100– – Thớt cắt bánh mì, thớt chặt và các loại thớt tương tự0
44191200– – Đũa0
44191900– – Loại khác0
44199000– Loại khác0
4420Gỗ khảm và dát; tráp và các loại hộp đựng đồ trang sức hoặc đựng dao kéo, và các sản phẩm tương tự, bằng gỗ; tượng nhỏ và đồ trang trí khác, bằng gỗ; các loại đồ nội thất bằng gỗ không thuộc Chương 94.
44201000– Tượng nhỏ và các đồ trang trí khác, bằng gỗ0
442090– Loại khác:
44209010– – Các đồ nội thất bằng gỗ không thuộc Chương 940
44209090– – Loại khác0
4421Các sản phẩm bằng gỗ khác.
44211000– Mắc treo quần áo0
– Loại khác:
442191– – Từ tre:
44219110– – – Lõi cuộn chỉ, ống sợi và suốt sợi, guồng cuốn chỉ may và các sản phẩm tương tự0
44219120– – – Thanh gỗ để làm diêm0
44219130– – – Que kẹo, que kem và thìa xúc kem0
44219140– – – Quạt tay và màn che kéo bằng tay, khung và cán kèm theo, và bộ phận của chúng0
44219150– – – Chuỗi hạt cầu nguyện0
44219160– – – Tăm0
44219190– – – Loại khác0
442199– – Loại khác:
44219910– – – Lõi cuộn chỉ, ống sợi và suốt sợi, guồng cuốn chỉ may và các sản phẩm tương tự0
44219920– – – Thanh gỗ để làm diêm0
44219930– – – Móc gỗ hoặc ghim gỗ dùng cho giày, dép0
44219940– – – Que kẹo, que kem và thìa xúc kem0
44219970– – – Quạt tay và màn che kéo bằng tay, khung và cán kèm theo, và bộ phận của chúng0
44219980– – – Tăm0
– – – Loại khác:
44219993– – – – Chuỗi hạt cầu nguyện0
44219994– – – – Chuỗi hạt khác0
44219995– – – – Que để làm nén hương0
44219996– – – – Lõi gỗ ghép (barecore) (SEN)0
44219999– – – – Loại khác0

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề Thuế xuất khẩu gỗ thành phẩm được quy định như thế nào? Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề liên quan đến quy định bảo hộ logo công ty;  trích lục quyết định ly hôn, Đổi tên giấy khai sinh Hồ Chí Minh, Đổi tên căn cước công dân Trích lục hồ sơ địa chính; Ngừng kinh doanh; thành lập công ty ở Việt Nam; mẫu đơn xin giải thể công ty; Cấp phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu,Trích lục ghi chú ly hôn, Thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam… của Luật sư X. HHãy liên hệ đến đường dây nóng của luật sư X: 0833.102.102.

  • FaceBook: www.facebook.com/luatsux
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
  • Youtube: youtube.com/Luatsux

Có thể bạn quan tâm

  • Ai sẽ đứng tên sổ đỏ khi có nhiều người cùng mua chung một lô đất?
  • Làm sổ đỏ có cần xác nhận tình trạng hôn nhân không
  • Sổ đỏ có bảng tọa độ không giống với thực tế thì có được đính chính không?

Câu hỏi thường gặp

Có phải chuẩn bị hồ sơ lâm sản xuất khẩu?

Theo Công văn số: 2601/GSQL-GQ1 ngày 25/10/2017 V/v hồ sơ lâm sản xuất khẩu.
Thời gian qua, Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về Hải quan) nhận được báo cáo vướng mắc của một số đơn vị hải quan địa phương về việc nộp/xuất trình hồ sơ lâm sản khi thực hiện thủ tục xuất khẩu đối với các lô hàng sản phẩm là đồ gỗ mỹ nghệ, đồ gỗ cao cấp, sản phẩm gỗ sau chế biến.
Trên cơ sở ý kiến của Cục Kiểm lâm – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại công văn số 657/KL-ĐT ngày 17/10/2017 về việc hồ sơ gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ khi xuất khẩu, Cục Giám sát quản lý về Hải quan có ý kiến như sau:
Đề nghị Cục Hải quan các tỉnh, thành phố căn cứ các quy định hiện hành và ý kiến của Cục Kiểm lâm tại công văn số 657/KL-ĐT ngày 17/10/2017 để thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu đối với các lô hàng gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ theo quy định pháp luật.
Cục Giám sát quản lý về Hải quan – Tổng cục Hải quan có ý kiến để các đơn vị được biết và thực hiện./.

Ai phải nộp thuế xuất nhập khẩu?

Tại Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định người nộp thuế như sau:
Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:
Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;
Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;
Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;
Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.
Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.
Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu như thế nào?

Căn cứ Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu như sau:
Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời Điểm tính thuế.
Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại biểu thuế xuất khẩu.
Trường hợp hàng hóa xuất khẩu sang nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi về thuế xuất khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam thì thực hiện theo các thỏa thuận này.
Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông thường và được áp dụng như sau:
Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 của Luật này để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩuGỗ và các mặt hàng bằng gỗ than từ gỗThuế xuất khẩu gỗ thành phẩm được quy định như thế nào?

Mới nhất

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 15, 2024
0

Hóa đơn điện tử là một dạng hóa đơn được phát hành, gửi và lưu trữ dưới dạng điện tử,...

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 12, 2024
0

Bảo hiểm xã hội là một hệ thống bảo vệ tài chính và an sinh cho người lao động và...

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

by Hương Giang
Tháng 9 9, 2024
0

Chuyển khẩu là quá trình thay đổi địa chỉ thường trú hoặc tạm trú của cá nhân từ một nơi...

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì?

by Hương Giang
Tháng 9 5, 2024
0

Xuất khẩu rượu là quá trình chuyển giao rượu từ quốc gia sản xuất sang quốc gia khác để bán...

Next Post
Hợp đồng cộng tác viên có thời hạn bảo lâu?

Hợp đồng cộng tác viên có thời hạn bao lâu?

Mẫu hợp đồng cộng tác viên không đóng BHXH

Mẫu hợp đồng cộng tác viên không đóng BHXH mới 2023

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x