Chào Luật sư, tôi có theo dõi tin tức thời sự và có biết được rằng đầu năm 2022 mước lương tối thiểu đã thay đổi. Luật sư cho tôi hỏi Mức lương hưu tối thiểu năm 2022 được quy định như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về Mức lương hưu tối thiểu năm 2022 được quy định như thế nào? Luật sư X mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Điều kiện hưởng lương hưu tối đa năm 2022
Theo Điều 74 trong Luật Bảo hiểm Xã hội 2014, quy định về mức lương hưu hằng tháng (theo cách tính áp dụng từ ngày 1.1.2018 trở đi) được chỉ rõ như sau:
Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện nghỉ hưu được tính bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:
– Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm.
– Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm, năm 2019 là 16 năm, năm 2020 là 17 năm, năm 2021 là 18 năm, từ năm 2022 trở đi là 19 năm, năm 2023 là 20 năm.
Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định trên được tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75% tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Như vậy, từ năm 2022 trở đi, lao động nam đủ điều kiện về hưu đóng tối thiểu 20 năm bảo hiểm xã hội là có thể hưởng lưu hưu, còn lao động nữ đủ điều kiện về hưu chỉ cần đóng tối thiểu 15 năm bảo hiểm xã hội là có thể nhận mức lương hưu 45%.
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu và đủ 20 năm đóng BHXH sẽ không được nhận BHXH một lần. Thay vào đó, người lao động sẽ được hưởng lương hưu theo quy định. Ngược lại nếu lao động đủ số năm đóng BHXH để nhận lương hưu nhưng chưa đủ tuổi về hưu lao động có thể chờ tới đủ tuổi để nhận lương hưu.
Theo quy định trên, cách tính số năm đóng bảo hiểm xã hội để nghỉ hưu được hưởng lương tối đa như sau:
Số năm đóng BHXH để hưởng lương tối đa = Số năm đóng BHXH để hưởng lương 45% (xét theo năm về hưu) 15 năm.
Như vậy, từ năm 2022, lao động nam đóng đủ 35 năm BHXH, đủ điều kiện về hưu sẽ nhận được lương hưu với tỷ lệ 75% tiền lương tháng đóng BHXH, đây là tỷ lệ tối đa. Lao động nữ đóng đủ 30 năm BHXH, đủ điều kiện về hưu sẽ nhận được lương hưu tối đa.
Mức lương hưu tối thiểu năm 2022 được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, công thức tính mức hưởng lương hưu như sau:
Mức lương hưu hằng tháng | = | Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng | X | Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH |
Trong đó:
– Mức hưởng lương hưu
+ Đối với lao động nam nếu đóng BHXH đủ 20 năm thì mức hưởng lương hưu tối thiểu 45%;
+ Đối với lao động nữ nếu đóng BHXH đủ 15 năm thì mức hưởng lương hưu tối thiểu 45%.
Sau đó, cứ thêm 01 năm thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ nhưng không vượt mức tối đa là 75% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
Lưu ý: Mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi bị giảm 2% Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.
– Mức đóng BHXH bắt buộc là căn cứ tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH
Tại Điều 63 Luật BHXH 2014, khoản 2 Điều 10 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về việc điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH.
Tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội để làm căn cứ tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định được điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá tiêu dùng của từng thời kỳ theo quy định của Chính phủ.
Lương tối thiểu vùng tăng thì lương hưu có tăng?
*Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối thiểu hiện nay
Căn cứ Khoản 2.6 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định về mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối thiểu như sau:
– Người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường mức tiền lương đóng BHXH không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng;
– Đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng
– Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%;
– Công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
*Mức lương tối thiểu vùng hiện nay
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu như sau:
Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng(Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ(Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.680.000 | 22.500 |
Vùng II | 4.160.000 | 20.000 |
Vùng III | 3.640.000 | 17.500 |
Vùng IV | 3.250.000 | 15.600 |
Như quy định nêu trên, tiền lương hưu hiện nay do người sử dụng lao động căn cứ trên tiền đóng BHXH.
Trên thực tế, nhiều doanh nghiệp đang đóng BHXH bắt buộc hàng tháng bằng với mức lương tối thiểu vùng, do đó, việc điều chỉnh tiền lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2022 sẽ dẫn đến việc tăng mức đóng BHXH bắt buộc, từ đó dẫn đến tiền lương hưu cũng tăng.
Tuy nhiên, tiền lương chỉ chiếm 1 phần trong việc tăng lương hưu bởi ngoài mức đóng BHXH, tiền lương hưu còn phụ thuộc vào tỷ lệ lương hưu hằng tháng.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề Mức lương hưu tối thiểu năm 2022 được quy định như thế nào? Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu; về các vấn đề liên quan đến Đăng ký bảo vệ thương hiệu; giấy chứng nhận độc thân; Đổi tên căn cước công dân, Đổi tên giấy khai sinh Hồ Chí Minh, Đổi tên căn cước công dân Trích lục hồ sơ địa chính; Ngừng kinh doanh; thành lập công ty ở Việt Nam; mẫu đơn xin giải thể công ty; Cấp phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu,Trích lục ghi chú ly hôn, Thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam… của Luật sư X. Hãy liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: youtube.com/Luatsux
Mời bạn xem thêm
- Nội dung thanh tra và kiểm soát về sở hữu công nghiệp?
- Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu như thế nào tại Đắk Lắk
- 04 cách nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 54 Luật BHXH 2014, lao động nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, lao động nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên thì đủ điều kiện hưởng lương hưu.
Nếu bạn nghỉ hưu trước tuổi thì cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì mức hưởng lương hưu của bạn sẽ giảm 2%. Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 6 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 6 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.
Điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Khoản 1 điều 54 Luật BHXH số 58/2014/QH13 quy định người lao động nghỉ việc có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên thì được hưởng lương hưu. Làm việc trong điều kiện bình thường: Nghỉ hưu trong năm 2022 thì Nam là 60 tuổi 6 tháng, nữ là 55 tuổi 8 tháng.