Sắp tới tôi đi làm, họ yêu cầu phải có giấy xác nhận không tiền án tiền sự. Vậy giấy xác nhận không tiền án, tiền sự là gì? Thủ tục làm giấy xác nhận không tiền án, tiền sự như thế nào? Giấy xác nhận không tiền án, tiền sự xin ở đâu? Để giải đáp những thắc mắc trên mời quý bạn đọc cùng Luật Sư X tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết “Xin giấy xác nhận không tiền án tiền sự ở đâu?” sau đây.
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015
- Luật Cư trú 2020
- Bộ Luật Hình Sự 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017
- Luật Lý lịch tư pháp 2009
Tiền án là gì?
Căn cứ vào Điều 69, Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017, theo đó tiền án (hay còn gọi là án tích) được hiểu là đặc điểm xấu về nhân thân của người bị kết án và áp dụng hình phạt được ghi và lưu lại trong lý lịch tư pháp trong thời gian luật định.
Một người được xóa án tích được coi là chưa bị kết án.
Tiền sự là gì?
Một người có hành vi vi phạm pháp luật nhưng không đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự, mà bị xử phạt hành chính, kỷ luật. Trong trường hợp họ đã thực hiện xong hình phạt nhưng chưa được xóa kỷ luật, xóa vi phạm hành chính thì coi là người có tiền sự.
Giấy xác nhận không tiền án, tiền sự là gì?
Hiện nay pháp luật không có quy định về giấy xác nhận không tiền án, tiền sự. Đây là cách gọi thông thường của phiếu lý lịch tư pháp.
Theo đó, phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
(Khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009)
Sự khác nhau giữa tiền án và tiền sự
Tiền án và tiền sự là hai thuật ngữ khác nhau, được sử dụng trong các phạm vi khác theo quy định của pháp luật. Các điểm khác biệt giữa tiền án và tiền sự bao gồm:
Phạm vi sử dụng
- Tiền án được sử dụng trong Bộ luật Hình sự;
- Tiền sự được sử dụng trong Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Loại trách nhiệm phát sinh
- Tiền án phát sinh với người bị truy cứu trách nhiệm hình sự nhưng chưa được xóa án tích theo quy định tại Điều 69 – 72, Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung 2017.
- Tiền sự phát sinh đối với người bị xử phạt vi phạm hành chính, kỷ luật, phải chịu trách nhiệm hành chính theo Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Xin giấy xác nhận không tiền án tiền sự ở đâu?
Bạn muốn xin xác nhận không có tiền án để đi làm thì bạn phải xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, bởi trong Phiếu lý lịch tư pháp số 1, cơ quan có thẩm quyền sẽ xác nhận về tình trạng án tích của bạn (có hoặc không có án tích) theo các quy định tại Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009 và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:
1. Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và kèm theo các giấy tờ sau đây:
a) Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
b) Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú; hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
…
Như vậy, để xin giấy xác nhận không tiền án tiền sự thì bạn nộp đơn tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú. Bạn có thể nhờ cha, mẹ, vợ, chồng, con làm thủ tục giúp mình.
Thủ tục làm lý lịch tư pháp của cá nhân
Cá nhân làm lý lịch tư pháp ở đâu?
Theo khoản 2 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009, người có yêu cầu sẽ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp, cụ thể:
– Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
– Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Hồ sơ làm lý lịch tư pháp của cá nhân
– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định:
+ Mẫu số 03/2013/TT-LLTP: Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Mẫu số 04/2013/TT-LLTP: Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
– Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.
– Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
(Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009, khoản 4 Điều 37 Luật Cư trú 2020; Phụ lục II Thông tư 16/2013/TT-BTP)
Lý lịch tư pháp là gì?
Khoản 1 Điều 2, Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12 đưa ra định nghĩa rõ ràng về lý lịch tư pháp. Theo đó:
“Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.”
Có 02 loại phiếu lý lịch tư pháp, phân biệt với nhau rõ ràng dựa theo nội dung thể hiện trên phiếu đó, cụ thể:
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề: “ Xin giấy xác nhận không tiền án tiền sự ở đâu? “. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập công ty; tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam; xác nhận tình trạng hôn nhân , đăng ký nhãn hiệu, …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833 102 102.
Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Có thể bạn quan tâm:
- Khi nào người bị bắt được quyền xin tại ngoại?
- Khi nào được xin tại ngoại
- Các trường hợp không được tại ngoại
- Tại ngoại có được đi làm không?
Câu hỏi thường gặp
Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Chứng minh cá nhân có hay không có án tích, có bị cấm hay không
Ghi nhận việc xoá án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án có thể tái hoà nhập cộng đồng.
Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và hoạt động thống kê tư pháp hình sự.
Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã…