Đối với cá nhân khi cần xác minh không tiền án tiền sự để nộp hồ sơ xin việc làm, hồ sơ định cư hay đi du học… thì phải làm thủ tục xin giấy xác nhận không tiền án tiền sự (phiếu lý lịch tư pháp). hiếu lý lịch tư pháp mới có giá trị pháp lý về việc chứng minh cá nhân không tiền án tiền sự, được cấp bởi Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp.
Làm giấy xác nhận không tiền án tiền sự online năm 2022 như thế nào? Cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Làm giấy xác nhận không tiền án tiền sự online
Giấy xác nhận không tiền án, tiền sự là cách gọi thông thường của phiếu lý lịch tư pháp.
Theo đó, phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Phiếu lý lịch tư pháp có 02 loại:
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức sau:
+ Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
+ Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
– Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho:
+ Cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử;
+ Cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
Thủ tục làm giấy xác nhận không tiền án tiền sự online
Theo khoản 2 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009, người có yêu cầu sẽ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp, cụ thể:
– Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
– Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Hồ sơ làm lý lịch tư pháp của cá nhân
– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định:
+ Mẫu số 03/2013/TT-LLTP: Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Mẫu số 04/2013/TT-LLTP: Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
– Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.
– Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Trình tự thực hiện xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú;
- Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.
Bước 2: Nộp hồ sơ
– Tại Sở Tư pháp đối với:
+ Công dân Việt Nam Trường hợp không có nơi thường trú, nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
– Tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia đối với:
+ Công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
+ Người nước ngoài đã rời Việt Nam.
Bước 3: Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
Pháp luật hiện hành không có quy định về làm giấy xác nhận không tiền án tiền sự (phiếu lý lịch tư pháp) online.
Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp
– 200.000 đồng/lần/người;
– 100.000 đồng/lần/người với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ;
– Miễn phí với các đối tượng là trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số.
Lưu ý:
– Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.
– Cá nhân xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 phải trực tiếp thực hiện thủ tục không được ủy quyền cho người khác.
Mời bạn xem thêm:
Thông tin liên hệ với Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ: Trích lục ghi chú ly hôn, thành lập công ty cổ phần, tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán giải thể công ty, dịch vụ hợp thức hóa lãnh sự, mã số thuế cá nhân, giấy trích lục kết hôn, mẫu đơn xin trích lục quyết định ly hôn, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam,trích lục khai tử bản chính, xác nhận tình trạng độc thân, tra cứu thông tin quy hoạch, xin phép bay flycam, hợp pháp hóa lãnh sự bộ ngoại giao…của luật sư X, hãy liên hệ 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là phiếu thể hiện chi tiết những án tích đã xóa và chưa xóa. Theo đó, tiền án tiền sự có thể xóa được. Tuy nhiên, tùy vào án tích mà bạn phải làm thủ tục xin xóa án tích (nếu không thuộc trường hợp đương nhiên được xóa án tích theo Điều 70 Luật Hình sự 2015).
Khác biệt cơ bản giữa Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 là: Phiếu lý lịch tư pháp số 1 chỉ ghi án tích chưa được xóa án. Nếu án đã được xóa thì ghi “không có án tích”. Phiếu số 2 ghi tất cả án tích mà không phân biệt đã được xóa hay chưa.
Hiện nay Luật Lý lịch tư pháp 2009 và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành không quy định về thời hạn sử dụng của Phiếu lý lịch tư pháp.
Tuy nhiên, tùy theo tính chất, lĩnh vực quản lý mà thời hạn sử dụng của Phiếu lý lịch tư pháp được quy định khác nhau tại các văn bản khác.
Ví dụ:
– Phiếu lý lịch tư pháp của người nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi ở nước ngoài có giá trị sử dụng nếu được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.
– Tại các Điều 20, 24 và 28 Luật Quốc tịch 2008 có nêu thành phần hồ sơ xin nhập, thôi và trở lại quốc tịch Việt Nam phải có Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.