Xin chào Luật sư. Tôi là công nhân ngoại tỉnh lên Hà Nội làm việc. Tôi có dự định chuẩn bị ra Ủy ban nhân dân phường để làm đăng ký tạm trú. Vậy Luật sư cho tôi biết đăng ký tạm trú có cần giấy tạm vắng không? để tôi có thể chuẩn bị để thủ tục đăng ký được thuận lợi; tránh mất thời gian đi lại. Trân trọng cảm ơn Luật sư.
Đăng ký tạm trú là nghĩa vụ đối với mỗi công dân khi chuyển khu vực sinh sống và làm việc. Tuy nhiên, đăng ký tạm trú có cần giấy tạm vắng không? Hãy cùng Luật sư X chúng tôi tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây. Mong các bạn đón đọc.
Nội dung tư vấn
Đăng ký tạm trú có cần giấy tạm vắng không?
Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA); đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người yêu cầu;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Cụ thể, cần một trong các giấy tờ quy định tại Nghị định 62/2021/NĐ-CP:
- Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà; hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);
- Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);
- Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
- Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
- Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;
- Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
- Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;
- Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
- Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).
– Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.
Theo đó, không cần phải xuất trình giấy tạm vắng khi đăng ký tạm trú. Trường hợp cơ quan công an tại nơi đăng ký tạm trú yêu cầu xuất trình giấy tạm vắng; thì bạn có quyền yêu cầu họ đưa ra căn cứ pháp lý, dựa vào văn bản pháp luật nào lại yêu cầu người dân như vậy.
Cơ quan nào thực hiện đăng ký tạm trú?
Cơ quan thực hiện việc đăng ký tạm trú là cơ quan đăng ký cư trú.
Theo đó, căn cứ tại khoản 4 Điều 2 Luật Cư trú 2020, cơ quan đăng ký cư trú là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm:
– Công an xã, phường, thị trấn;
– Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
Do đó, khi cần thực hiện đăng ký tạm trú, công dân cần đến Công an xã nơi bạn dự định tạm trú để hoàn thành thủ tục.
Ngoài ra, còn có thể đăng ký tạm trú trực tuyến (online).
Cách đăng ký tạm trú online cho người thuê nhà
Bước 1: Đăng nhập Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú
Tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/.
Tại đây, bạn chọn Tạm trú để tiến hành thực hiện thủ tục.
Hệ thống yêu cầu đăng nhập bằng tài khoản Cổng Dịch vụ công quốc gia để tiếp tục.
Nếu chưa có tài khoản, bạn chọn Đăng ký phía dưới để tạo tài khoản. Bạn nên chọn đăng ký bằng thuê bao di động vì cách đăng ký đơn giản nhất.
Người dân cũng có thể truy cập từ Cổng Dịch vụ công Quốc gia. Đăng nhập và chọn Nộp trực tuyến để chuyển sang Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú.
Bước 2: Khai báo đầy đủ thông tin trên trang Khai báo tạm trú
Sau khi đăng nhập thành công, để đăng ký tạm trú online (trực tuyến) các bạn cần khai báo thông tin của bản thân.
Lưu ý: Các thông tin có dấu (*) là thông tin bắt buộc phải nhập
– Tỉnh/thành phố; Quận/huyện; Phường/xã: Khai báo nơi công dân dự định đăng ký tạm trú. Khi chọn đầy đủ 03 mục này; mục Cơ quan thực hiện sẽ được điền tự động (công dân không được lựa chọn);
– Mục Thủ tục: Chọn thủ tục hành chính bạn yêu cầu thực hiện. Nếu đăng ký tạm trú, chọn mục Đăng ký tạm trú. Nếu đăng ký lập hộ mới thì tích chọn mục này; nếu đăng ký tạm trú vào hộ khác thì không chọn.
Sau đó, chọn trường hợp của bạn như: Nhân khẩu từ ngoài tỉnh đến; Nhân khẩu từ ngoài xã trong huyện đến; Hộ từ ngoài tỉnh đến…
– Mục Tạm trú từ ngày và Tạm trú đến ngày: Điền thời gian dự định đăng ký tạm trú;
– Mục Người khai báo là người thay đổi:
Nếu tích chọn mục này, những thông tin của tài khoản sẽ tự động nhập vào thông tin người thay đổi.
Nếu chưa có thông tin, hệ thống không cho phép chọn và sẽ thông báo: … đề nghị công dân đến cơ quan đăng ký quản lý cư trú để thực hiện cập nhật bổ sung thông tin.
– Họ tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Số Định danh cá nhân (CCCD)/CMND; Nơi thường trú; Nơi ở hiện tại: Khai báo thông tin của người đăng ký tạm trú.
– Họ tên chủ hộ; Quan hệ với chủ hộ; Số ĐDCN (CCCD) /CMND chủ hộ: Tên, thông tin người đứng tên chủ hộ trên đăng ký tạm trú; mối quan hệ người đăng ký với chủ hộ;
– Nội dung đề nghị: Hệ thống sẽ nhảy tự động từ lựa chọn ở mục Thủ tục; và Trường hợp phía trên. Tuy nhiên, mục này, người yêu cầu có thể thay đổi được.
– Mục Nơi đề nghị đăng ký tạm trú: Người đề nghị điền địa chỉ đăng ký tạm trú. Thông tỉnh/thành phố; Quận/huyện; Phường/xã được nhập tự động dựa vào thông tin đã khai báo phía trên.
– Mục Hồ sơ đính kèm:
Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Bạn có loại giấy tờ bản gốc hay bản sao hay bản chứng thực; thì lựa chọn và tải lên bằng cách ấn nút Chọn tệp.
Nếu cần tải lên giấy tờ khác chọn mục Thêm mới. Chẳng hạn, nếu đăng ký theo danh sách cần tải lên văn bản đề nghị đăng ký tạm trú. Trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người tạm trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.
– Thông tin nhận kết quả giải quyết:
Chọn 01 trong 03 hình thức:
- Trực tiếp;
- Qua email;
- Qua Cổng thông tin
Chọn mục này như nào ảnh hưởng đến việc tra cứu kết quả; Nên chọn qua Cổng thông tin hoặc email để tránh mất thời gian đi lại.
Cuối cùng, tích chọn Tôi xin chịu trách nhiệm về lời khai trên và ấn Lưu và gửi hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết
Sau khi gửi hồ sơ đi, người dân cần đợi thông tin giải quyết thủ tục hành chính của cán bộ có trách nhiệm giải quyết trong 03 ngày làm việc.
Nếu được yêu cầu đến trực tiếp để xuất trình các giấy tờ bản chính; người dân cần chấp hành để được đăng ký tạm trú.
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về Đăng ký tạm trú có cần giấy tạm vắng không?. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến xác nhận tình trạng độc thân; giải thể công ty, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; Xin giấy phép bay Flycam đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, …. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại khoản 7 Điều 2 Luật Cư trú năm 2022:
Tạm vắng là việc công dân vắng mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời gian nhất định.
Thông tin kết quả giải quyết hồ sơ tạm trú, người dân có thể chọn 01 trong 03 hình thức:
– Trực tiếp;
– Qua email;
– Qua Cổng thông tin
Nên chọn qua Cổng thông tin hoặc email để tránh mất thời gian đi lại.
Đăng ký tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân, hồ sơ gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA);
– Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).