Khi thực hiện giao dịch mua bán đất nông nghiệp, người mua và người bán bắt buộc phải ký kết hợp đồng. Tương tự như các loại hợp đồng khác, hợp đồng mua bán đất nông nghiệp là một văn bản thỏa thuận giữa bên mua và bên bán. Theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp sang cho bên mua với những điều khoản và cam kết kèm theo. Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu về vấn đề “Mẫu viết tay mua bán đất nông nghiệp” qua bài viết này nhé!
Căn cứ pháp luật
Mẫu viết tay mua bán đất nông nghiệp
Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, không giống với bất kỳ một tài sản nào khác vì đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đứng ra đại diện quản lý. Chính vì vậy, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói chung và đất nông nghiệp nói riêng cũng sẽ có những tính chất đặc thù.
- Thứ nhất, do vị trí cố định, không di chuyển được nên về mặt thực tế, hợp đồng chuyển nhượng chỉ là đổi quyền từ người này sang người khác.
- Thứ hai, hợp đồng trao đổi tài sản thường không quy định thời hạn của hợp đồng. Việc quản lý mục đích sử dụng của tài sản cũng không nằm trong phạm vi điều chỉnh. Nhưng với đất đai thì bắt buộc chủ thể phải sử dụng đúng mục đích của loại đất đó
- Thứ ba, hợp đồng trao đổi tài sản có quy định chi tiết về giá trị chênh lệch. Tức là nếu tài sản có giá trị khác nhau thì phần chênh lệch sẽ được chi trả theo thỏa thuận của các bên. Còn với hợp đồng chuyển nhượng đất đai, căn cứ để tham chiếu là giữa giá trị hợp đồng và giá đất tại thời điểm đó. Đương nhiên, khoản chênh lệch này sẽ nhiều hơn thuế về chuyển quyền
Chủ thể trong hợp đồng mua bán đất nông nghiệp là các bên tham gia ký kết vào hợp đồng, gồm bên chuyển quyền và bên nhận quyền sử dụng đất. Theo quy định tại Luật Đất đai, chủ thể của hợp đồng mua bán đất có thể là cá nhân, hộ gia đình. Trong trường hợp chuyển đổi thì hai bên sẽ có vị trí chéo nhau. Bên này là người nhận quyền thì bên kia là người chuyển quyền và ngược lại.
Về điều kiện mua bán, các hộ gia đình, cá nhân chỉ được phép làm hợp đồng khi đáp ứng được:
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp hoặc đủ giấy tờ pháp lý để được cấp quyền
- Không nằm trong diện khiếu nại, tranh chấp
- Không thuộc trường hợp kê biên tài sản để bảo đảm thi hành án
- Đất còn trong thời hạn sử dụng (Được ghi trong giấy chứng nhận)
Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp chỉ có giá trị khi đảm bảo đầy đủ những nội dung sau:
- Thông tin về nhân thân của các chủ thể giao dịch
- Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Thông tin về thửa đất: Vị trí, số hiệu, tờ bản đồ, diện tích, hạng đất, mục đích sử dụng, hiện trạng sử dụng
- Thời điểm chuyển giao quyền
- Thời hạn sử dụng đất
- Giá trị chênh lệch (nếu có)
- Quyền lợi của bên thứ ba (nếu có)
- Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng
Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp viết tay có được không?
Hợp đồng mua bán đất là giấy tờ vô cùng quan trọng, chứng minh được tính hợp pháp trong giao dịch với cơ quan chức năng. Bên cạnh các văn bản được đánh máy và in sẵn, chủ sử dụng có thể viết tay hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp. Nhưng đứng trên phương diện pháp lý, dù chọn bất kỳ hình thức nào đi chăng nữa thì hợp đồng cũng cần được cơ quan có thẩm quyền hoặc đơn vị có chức năng công chứng, chứng thực.
Mẫu viết tay mua bán đất nông nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———***——–
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
………………. , ngày …….. tháng ………. năm ……………
Chúng tôi gồm có:
Bên A
Ông / Bà: ……………………………………………………………………………………………..
Ngày sinh: ……. / ……. / ………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………
cấp ngày…… / …… / …………..tại ………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………………………..
Bên B
Ông / Bà: ……………………………………………………………………………………………..
Ngày sinh: ……. / ……. / ………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………
cấp ngày…… / …… / …………..tại ………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………………………..
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1 – CÁC QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN ĐỔI
Bên A nhượng lại toàn bộ quyền sử dụng đất cho Bên B đối với thửa đất:
– Thửa đất số: ……………………………………………
– Tờ bản đồ số:…………………………………………..
– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….
– Diện tích: …………………………. m2 (bằng chữ: ……………………………………..)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………………………………. m2
+ Sử dụng chung: ……………………………… m2
– Mục đích sử dụng:……………………………………
– Thời hạn sử dụng:…………………………………….
– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……………….. do ………………………………… cấp ngày …../……../…………,
Giá trị quyền sử dụng đất do hai bên thoả thuận là: ……………………………….đồng.
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………đồng Việt Nam).
ĐIỀU 2 – VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
- Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B ngay sau khi Bên A đã được Bên B thanh toán đủ số tiền nêu trên.
- Các bên chuyển đổi có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất đối với các thửa đất chuyển đổi tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Đồng thời Bên A có trách nhiệm hỗ trợ mà không có điều kiện ràng buộc nào để Bên B hoàn thành mọi thủ tục liên quan đến việc đăng ký quyền sử dụng của lô đất trên.
ĐIỀU 3 – GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4 – CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
- Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển đổi quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nhận chuyển đổi nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
- Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
4.1. Thửa đất không có tranh chấp;
4.2. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 5 – ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Bên A Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên)
Mời bạn xem thêm bài viết
- Mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai
- Hồ sơ đề nghị miễn giảm tạm ứng án phí, án phí dân sự
- Trình độ chuyên môn của nhân viên là yếu tố
- Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai
- Điều 100 101 luật đất đai 2013
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn về “Thông tư liên tịch là loại văn bản gì?“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Quý khách hàng nếu có thắc mắc về đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân, tìm hiểu về thủ tục giải thể công ty bị đóng mã số thuế hay tìm hiểu về thành lập công ty trọn gói, mẫu hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, để nhận được tư vấn nhanh chóng giải quyết vấn đề pháp lý qua hotline: 0833 102 102 hoặc các kênh sau:
- Facebook : www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtobe: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp phải được lập dưới dạng văn bản. Đồng thời phải tiến hành công chứng, chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền. Chi tiết được quy định tại điểm b, khoản 3, điều 167, Luật Đất đai 2013.
Ngoài ra, việc chuyển quyền sử dụng phải được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất. Hợp đồng sẽ là căn cứ pháp lý để ghi nhận những biến động vào hồ sơ địa chính tại địa phương và cơ sở dữ liệu đất đai cả nước.
Hai chủ thể trong hợp đồng mua bán đất nông nghiệp là hộ gia đình và cá nhân. Các thửa đất phải được Nhà nước cấp quyền sử dụng thông qua hình thức giao đất, cho thuê, công nhận quyền… Điều này giúp mảnh đất đủ điều kiện để xác lập trong hợp đồng.
Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp hiện nay chịu phạm vi điều chỉnh của hai bộ luật. Quan hệ giao dịch giữa người với người thông qua Luật Dân sự và đất đai dưới sự kiểm soát của Luật Đất đai.