Góp vốn là hoạt động cơ bản làm hình thành nên vốn điều lệ theo quy định của pháp luật. Để hạn chế tranh chấp phát sinh, việc góp vốn nên được lập thành văn bản hay hợp đồng để ghi nhận lại. Nội dung bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ gửi đến bạn quy định về hợp đồng góp vốn công ty cổ phần. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích tới bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Hợp đồng góp vốn thành lập công ty có gì đặc biệt?
✔ Góp vốn thành lập công ty là thỏa thuận có tính đặc thù riêng vì ghi nhận trong Luật doanh nghiệp rất sơ sài. Theo Bộ luật dân sự thì hợp đồng góp vốn thành lập doanh nghiệp là hợp đồng dân sự có điều kiện trong đó sự kiện được Phòng đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Giấy chứng nhận mã số thuế) là điều kiện cần có để các bên thực hiện nghĩa vụ góp vốn.
✔ Căn cứ theo thông tư số 09/2015/TT-BTC thì tổ chức, pháp nhân, người nước ngoài là ba đối tượng bắt buộc phải góp vốn công ty bằng hình thức chuyển khoản. Đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam thì vẫn được thực hiện việc góp vốn công ty bằng tiền mặt như trước đây.
Tải xuống mẫu hợp đồng góp vốn công ty cổ phần năm 2022
Mời bạn tham khảo mẫu sau:
Một số đặc trưng của công ty cổ phần
– Phải có ít nhất 3 cổ đông (theo điểm b khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020).
– Khả năng huy động vốn linh hoạt: so với các loại hình công ty khác, công ty cổ phần có khả năng huy động vốn linh hoạt. Công ty cổ phần được phép phát hành các loại chứng khoán như: cổ phiếu, trái phiếu…
– Cổ đông được tự do chuyển nhượng phần vốn
Cụ thể, công ty cổ phần được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình, không bị hạn chế chuyển nhượng trừ 02 trường hợp sau:
+ Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần cho người khác không phải là cổ đông sáng lập phải được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận (khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp);
+ Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác (khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp).
– Lợi nhuận của công ty có thể được chi trả bằng cổ tức
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
* Thành phần hồ sơ
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu.
– Dự thảo điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của cổ đông sáng lập là cá nhân; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức).
– Danh sách cổ đông sáng lập:
Danh sách cổ đông sáng lập lập theo mẫu quy định tại Phụ lục I-7 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT;
Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục I-8 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT;
Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo mẫu quy định tại Phụ lục I-10 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT.
– Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (đối với doanh nghiệp xã hội);
– Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội. (đối với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội);
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của cổ đông.
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ trường hợp tổ chức là cơ quan nhà nước) và văn bản uỷ quyền kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Trường hợp không phải chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
+ Đối với công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Kèm theo văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
Mời bạn xem thêm bài viết
- Tìm doanh nghiệp theo mã số thuế
- Mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh giữa hai cá nhân mới
- Hướng dẫn cách viết biên bản họp phụ huynh
- Mẫu nội quy công ty mới nhất năm 2022
- Lý lịch tư pháp để làm gì
Thông tin liên hệ.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu hợp đồng góp vốn công ty cổ phần mới nhất″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục xin xác nhận độc thân tại hà nội; cách tra số mã số thuế cá nhân, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, mẫu hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Thành lập công ty cổ phần cần những thông tin và tài liệu sau đây:
– Chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước/hộ chiếu của cổ đông góp vốn (trường hợp cổ đông là cá nhân góp vốn);
– Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty (trường hợp cổ đông tham gia góp vốn là pháp nhân);
– Hợp đồng thuê trụ sở chính doanh nghiệp kèm theo giấy tờ chứng minh địa chỉ trụ sở chính có chức năng kinh doanh văn phòng (ví dụ thuê tại nhà tầng, tòa nhà văn phòng)
-Thông tin cần thiết cho việc thành lập Công ty như: Tên công ty, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ công ty, thông tin địa chỉ trụ sở chính công ty, cổ đông công ty…vv.
+ Phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập;
+ Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc.