Đất đai là một loại tài sản quý giá. Pháp luật Việt Nam quy định các giao dịch liên quan đến đất đai đều phải được lập thành văn bản; trong đó có hợp đồng thuê đất. Phụ thuộc vào mục đích thuê đất và mà có các mẫu hợp đồng thuê đất khác nhau. Để tìm hiểu về ” Mẫu hợp đồng thuê đất trồng cây”; bạn hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của Luật sư X nhé.
Căn cứ pháp lý
Mẫu hợp đồng thuê đất trồng cây
Nhiều cá nhân, tổ chức; và doanh nghiệp có nhu cầu thuê đất để sử dụng với các mục đích khác nhau. Hợp đồng thuê đất trồng cây cần được lập thành biên bản.
Hợp đồng thuê đất trồng cây; dùng để ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên về việc thuê đất trồng cây. Theo đó, các bên có thể tự do thỏa thuận về các vấn đề liên quan như về diện đất cho thuê; giá thuê, phương thức, thời hạn nộp tiền, nơi nộp tiền; quyền và nghĩa vụ mà các bên phải thực hiện ….
Nội dung cơ bản trong nội dung mẫu hợp đồng thuê cá nhân mới nhất:
– Tên, địa chỉ của các bên;
– Quyền, nghĩa vụ của các bên;
– Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
– Thời hạn hợp đồng;
– Tránh nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng.
Trong mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; các điều khoản sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau đây: – Thời hạn thuê hết và không được gia hạn;
– Các bên quyết định chấm dứt;
– Nhà nước thu hồi đất;
– Một trong các bên đơn phương kết thúc hợp đồng; hoặc huỷ bỏ hợp đồng theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
– Bên thuê quyền sử dụng đất là cá nhân chết mà trong hộ gia đình của người đó không còn thành viên nào khác; hoặc có nhưng không có nhu cầu tiếp tục thuê;
– Do bị thiên tai nên diện tích đất thuê không còn được sử dụng;
– Những trường hợp khác quy định bởi pháp luật.
– Khi hợp đồng thuê đất trồng cây kết thúc; người thuê đất cần khôi phục tình trạng đất như ban đầu; trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. Nếu bên thuê không thực hiện trả phí thuê như trong hợp đồng; thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Bên cho thuê phải là chủ sử dụng của mảnh đất và có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trong mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất trồng cây; cần lưu ý về nhóm người sử dụng đất tham gia ký Hợp đồng; phải là tất cả các thành viên trong nhóm ký tên hoặc có văn bản ủy quyền; theo quy định của pháp luật về dân sự.
Bên tham gia hợp đồng là tổ chức; thì người ký phải là người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó. Có nhiều trường hợp trên thực tế xác định sai người đại diện mà dẫn tới hợp đồng vô hiệu.
Mẫu hợp đồng thuê đất trồng cây lâu năm
Đất trồng cây lâu năm là một loại đất nông nghiệp được quy định trong Luật Đất đai 2013. Hiện tại không có quy định cụ thể đất trồng cây lâu năm là gì; nên dựa vào phân loại cây trồng lâu năm ta có thể hiểu đất trồng cây lây năm là loại đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng; với mục đích trồng các loại cây sinh trưởng trong nhiều năm.
– Loại cây trồng lâu năm được quy định tại Thông tư 27/2018/TT – BTNMT; gồm các nhóm về: Cây trồng cây công nghiệp lâu năm; cây ăn quả lâu năm; cây dược liệu lâu năm; và các loại cây trồng lâu năm khác.
+ Cây trồng cây công nghiệp lâu năm; là cây sử dụng mục đích làm nguyên liệu để sản xuất công nghiệp như các cây sau: cao su, cà phê, ca cao…
+ Cây ăn quả lâu năm có thể hiểu là loại cây trồng một lần; cho thu hoạch quả theo năm như: Cam, Bưởi, Nhãn, Cóc, Xoài…
+ Cây dược liệu lâu năm được hiểu là loại cây trồng có mục đích là; cho những sản phẩm dược liệu sinh trưởng và phát triển trong nhiều năm.
+ Cây lâu năm khác được hiểu là những cây sống lâu năm có thể để lấy gỗ; bóng mát chẳng hạn như cây bạch đàn, cây phượng…
Download mẫu hợp đồng thuê đất trồng cây
Mời bạn xem và tải mẫu hợp đồng thuê đất trồng cây tại đây:
Điều kiện thuê đất trồng cây
Để cho thuê đất phải đáp ứng được các điều kiện chung; quy định tại khoản 1, điều 188 Luật Đất đai đó là:
“1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.”
Ngoài ra còn phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 190 luật này đó là:
“Điều 190. Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất; do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.”
Đối với những trường hợp thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất; phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại điều 57 Luật Đất đai 2013; thì phải xin cấp phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm; đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn; đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp; sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.”
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu hợp đồng thuê đất trồng cây ”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân ; tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở Việt Nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh; dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự hà nội của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm
- Hạn mức đất ở theo Luật Đất đai năm 2013
- Mẫu giấy đề nghị thanh toán công nợ mới nhất
- Người ngoài tỉnh vào Hà Nội cần giấy tờ gì
Câu hỏi thường gặp
Theo cách phân loại đất được quy định tại Điều 13. Luật Đất đai ban hành thì đất trồng cây lâu năm là một loại đất nông nghiệp. Được Nhà nước giao cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức trồng các cây lâu năm để sản xuất. Kinh doanh trong thời hạn nhất định.
– Dùng để ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên về việc thuê đất trồng cây. Theo đó, các bên có thể tự do thỏa thuận về các vấn đề liên quan như về diện tích đất cho thuê, giá thuê, phương thức, thời hạn nộp tiền, nơi nộp tiền,….
– Nhằm ràng buộc các bên về quyền và nghĩa vụ mà các bên phải thực hiện theo như những gì đã thỏa thuận. Quyền và nghĩa vụ có thể xem là yếu tố chính của một hợp đồng mà dựa vào đó các bên có thể biết mình được hưởng những quyền lợi gì và mình phải làm gì.
– Là cơ sở pháp lý để giải quyết tranh chấp giữa các bên. Theo đó, trong quá trình các bên xảy ra những tranh chấp xung quanh hợp đồng thì đây là căn cứ quan trọng để tòa án, trọng tài có thể đánh giá và giải quyết tốt các tranh chấp.
Theo quy định tại Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định những nguyên tắc sử dụng đất kể cả đất trồng cây như sau:
– Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng với mục đích sử dụng đất.
– Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của những người sử dụng đất xung quanh.
– Người sử dụng đất thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và đúng quy định khác của pháp luật có liên quan
Như vậy, người sử dụng đất cần phải sử dụng đúng mục đích ghi trong giấy chứng nhận. Trường hợp muốn xây dựng nhà ở cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chỉ được xây dựng nhà ở khi có quyết định được phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây.