Để phù hợp với tình hình giao thông hiện nay, ngày 12/08/2021, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 70/2021/TT-BTC quy định mức phí sử dụng đường bộ mới áp dụng từ 1/10/2021. Người sử dụng phương tiện nên cập nhật sớm để thực hiện đóng phí đúng hạn, hạn chế những vi phạm không đáng có. Phí đăng kiểm và phí đường bộ 2021 như thế nào? Luật sư X mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây để rõ hơn quy định về vấn đề nêu trên
Căn cứ pháp lý
Thông tư 70/2021/TT-BTC
Phí đăng kiểm và phí đường bộ 2021
Để hiểu về mức đóng phí đăng kiểm và phí đường bộ, chúng ta nên tìm hiểu trước rằng phí đăng kiểm và phí đường bộ là gì
Để hiểu được phí đăng kiểm là gì, trước tiên bạn cần hiểu về đăng kiểm ô tô. Đăng kiểm ô tô là hoạt động mang xe đến các cơ sở đăng kiểm để kiểm tra chất lượng xe. Xe trước khi lưu thông trên thị trường cần phải đạt chất lượng kỹ thuật an toàn và các chỉ số bảo vệ môi trường. Các chỉ số kỹ thuật bao gồm:
- Biển số xe
- Số máy, số khung xe
- Hệ thống đèn, cần gạt nước, mức nước rửa kính
- Hệ thống động cơ, mức nước làm mát động cơ
- Kiểm tra 4 bánh xe, lốp phụ
- Kiểm tra bảng đồng hồ, hệ thống dây đai an toàn
- Kiểm tra hệ thống phanh
Để được đăng kiểm xe ô tô, bạn cần phải nộp phí đăng kiểm và nếu xe đạt chất lượng thì cần đóng thêm lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm.
Rất nhiều chủ xe thắc mắc tại sao lại phải đi đăng kiểm và đóng phí đăng kiểm? Việc đưa xe đi đăng kiểm sẽ giúp bạn kiểm tra lại tổng thể xe và phát hiện ra lỗi xe. Nếu xe không đạt yêu cầu, bạn sẽ phải đi tới các gara để sửa xe và quay lại đăng kiểm tiếp. Việc đăng kiểm sẽ giúp cho xe lưu thông trên đường ổn định hơn, tránh việc đang đi xe bị lỗi, xảy ra tình trạng tai nạn giao thông nguy hiểm. Điều này vừa giúp đảm bảo an toàn cho bạn, vừa đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông xung quanh. Và chi phí đăng kiểm này chính là chi phí để các cơ sở đăng kiểm hoạt động. Bao gồm tiền vận hành máy móc, tiền cho các chuyên gia kiểm tra xe,… Nếu không có các khoản phí này thì các cơ sở đăng kiểm sẽ thiếu kinh phí và không thể hoạt động được.
Phí đường bộ là loại phí do Nhà nước quy định, bắt buộc chủ phương tiện phải nộp. Phí đường bộ được sử dụng cho việc nâng cấp, bảo trì đường bộ nhằm phục vụ hoạt động lưu thông của xe.
Loại phí này được được thu theo từng năm và không phụ thuộc vào mức độ di chuyển nhiều hay ít của phương tiện. Sau khi nộp đủ phí và trước khi đăng ký đăng kiểm, xe sẽ được dán tem kèm theo thông tin về ngày bắt đầu, ngày hết hạn.
Phí đăng kiểm và phí đường bộ 2021 là bao nhiêu?
Hiện nay, lệ phí đăng kiểm xe ô tô áp dụng theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. Đồng thời các chủ xe cần lưu ý phí đăng kiểm xe ô tô cũ và mới đều giống nhau chỉ phân biệt dựa trên các chủng loại phương tiện. Những khoản lệ phí đóng đăng kiểm xe ô tô trên toàn quốc cụ thể như sau:
Bảng giá lệ phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2021 (đơn vị tính: VNĐ) | ||||
STT | Chủng loại phương tiện | Phí kiểm định | Lệ phí cấp chứng nhận | Tổng số tiền |
1 | Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng | 560.000 | 50.000 | 610.000 |
2 | Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
3 | Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
4 | Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
5 | Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
6 | Rơ moóc và sơ mi rơ moóc | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
7 | Ô tô khách trên 40 chỗ (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
8 | Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
9 | Ô tô khách từ 10 đến 24 chỗ (kể cả lái xe) | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
10 | Ô tô dưới 10 chỗ | 240.000 | 100.000 | 340.000 |
11 | Ô tô cứu thương | 240.000 | 50.000 | 290.000 |
Ngày 12/8/2021, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 70/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 1/10/2021, quy định rõ về chế độ thu, mức thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí đường bộ. Đối tượng chịu phí là các loại xe cơ giới đã qua đăng ký và kiểm định để lưu hành, bao gồm xe đầu kéo, ô tô và các loại xe tương tự khác. Cụ thể, mức thu phí sử dụng đường bộ từ 1/10/2021 được thực hiện như sau:
STT | Loại phương tiện chịu phí | Mức phí thu (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe bán tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000kg đến dưới 8.500kg | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500kg đến dưới 13.000kg | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000kg | 590 | 1.170 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.660 |
6 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000kg | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000kg đến dưới 40.000kg | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
8 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000kg trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Mời bạn xem thêm bài viết
- Giấy quyết định ly hôn của tòa án
- Mẫu đơn xin thôi giữ chức vụ chủ tịch công đoàn mới nhất năm 2022
- Mẫu công văn giải trình sự việc mới nhất năm 2022
- Mẫu báo cáo kết quả công việc trong tháng mới nhất năm 2022
- Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều lệ hội cựu chiến binh việt nam năm 2013
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Phí đăng kiểm và phí đường bộ 2021”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như mẫu đơn xin xác nhận độc thân, hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, đăng ký bảo hộ thương hiệu, đăng ký tạm ngừng kinh doanh qua mạng, tra cứu quy hoạch xây dựng, giấy phép flycam, dịch vụ luật sư tư vấn ly hôn, thủ tục thành lập công ty, dịch vụ hợp thức hóa lãnh sự… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Thông tư số 70/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành vào ngày 12/8/2021 quy định rõ tại Điều 6 về thời gian nộp phí đường bộ như sau:
– Đối với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm từ 1 năm trở xuống: Chủ phương tiện thực hiện nộp phí sử dụng đường bộ cho cả chu kỳ đăng kiểm và được cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí.
– Đối với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 1 năm (18 tháng, 24 tháng và 30 tháng): Chủ phương tiện phải nộp phí sử dụng đường bộ theo năm (12 tháng) hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm (18 tháng, 24 tháng và 30 tháng).
Các trạm đăng kiểm xe cơ giới gần nhất: Đây là nơi các chủ phương tiện thường lựa chọn vì có thể nộp cùng với phí bảo trì.
– Các trạm thu phí đường bộ trên quốc lộ: Người lái nên phân biệt với trạm thu phí cầu đường để tránh nhầm lẫn.
– Các trụ sở Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn, quận/huyện gần nhất.